A Ngùy là gì? Công dụng và cách dùng hiệu quả
lcp

A Ngùy là gì? Công dụng và cách dùng hiệu quả

5.0

Ngày cập nhật

Chia sẻ:

A Ngùy vươn mình từ những vùng núi khô cằn Trung Á, được Đông y ghi nhận là một thảo dược quý với mùi hôi đặc trưng, vị cay, đắng nhưng sở hữu hàng loạt công dụng trị liệu: từ hỗ trợ hô hấp như hen suyễn, viêm phế quản đến giảm chướng hơi, cải thiện tiêu hóa, điều hòa kinh nguyệt... Hãy cùng khám phá khoa học và kinh nghiệm dân gian về vị thuốc này.

Giới thiệu chung về A Ngùy

A Ngùy là một loại cây thuốc quý trong y học cổ truyền Việt Nam, được sử dụng từ lâu đời nhờ các đặc tính dược liệu nổi bật. Với khả năng hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý, A Ngùy là lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn chăm sóc sức khỏe một cách tự nhiên.

  • Tên gọi: A Ngùy, A Ngu, Cáp Tích Nê, Nhựa A Ngùy, Hành Khí, Hành Thối
  • Tên khoa học: Ferula assafoetida L.
  • Họ: Hoa Tán (Umbelliferae)
  • Nguồn gốc: Chủ yếu phân bố ở Iran, Afghanistan, Trung Á; Việt Nam phải nhập khẩu.
  • Bộ phận dùng: Nhựa cây thu từ rễ trước khi ra hoa.

Đặc điểm nhận dạng của A Ngùy

  • Chiều cao: Khoảng 0.6-1m A Ngùy là loại cây thảo sống lâu năm.
  • Lá: Lá cây dài, hình lông chim, mọc so le và có cuống dẹp.
  • Hoa: Hoa nhỏ, màu vàng tươi, thường mọc thành từng cụm ở gốc hoặc kẽ lá, tạo nên một vẻ đẹp giản dị, gần gũi.
  • Dược liệu chính là nhựa cây được thu từ phần rễ, sau khi cắt thân cây để mủ chảy ra rồi ngưng kết lại. Dạng sáp, màu trắng, vàng, nâu hoặc đỏ nâu và có mùi hôi như tỏi

Thành phần hóa học của A Ngùy

Theo WebMD và RxList, nhựa A Ngùy chứa:

  • Tinh dầu: 10 – 17% (giàu hợp chất lưu huỳnh)
  • Nhựa: 40 – 46%
  • Chất keo: 25%
  • Hoạt chất sinh học: Acid ferulic, farnesiferol, umbelliferon, coumarin (có thể giúp chống đông máu)

Công dụng A ngùy trong y học

heo y học cổ truyền

  • Tiêu tích, tán bĩ, sát trùng, giải độc, trừ đờm.
  • Hỗ trợ điều trị viêm phế quản mạn, hen suyễn, buồn nôn, đau bụng, suy nhược thần kinh.
  • Phụ nữ có thể dùng để kích thích kinh nguyệt khi bị rối loạn, giảm đau bụng kinh
  • Có thể thoa ngoài da để trị vết chai, sần.
  • Trong công nghiệp, được dùng làm hương liệu trong thực phẩm, mỹ phẩm, và cả sản phẩm xua đuổi động vật hoang dã

Theo y học hiện đại

  • Hỗ trợ tiêu hóa: Giảm đầy hơi, khó tiêu, hội chứng ruột kích thích (IBS)
  • Tốt cho hô hấp: Hỗ trợ hen suyễn, viêm phế quản, ho gà
  • Kháng viêm, kháng khuẩn: Nhờ hợp chất lưu huỳnh
  • Bảo vệ tim mạch: Ngăn hình thành cục máu đông, điều hòa huyết áp
  • Tác dụng an thần nhẹ: Giảm căng thẳng, lo âu

Cách dùng và liều lượng tham khảo

Lưu ý: Liều lượng dưới đây chỉ mang tính tham khảo từ y văn, không thay thế chỉ định y tế.

  • Dùng trong ẩm thực: 1/4 – 1/2 thìa cà phê bột A Ngùy cho món ăn (thường phi cùng dầu để giảm mùi hăng)
  • Dùng hỗ trợ tiêu hóa: Hòa tan nhúm nhỏ bột A Ngùy trong nước ấm, uống sau bữa ăn
  • Dùng ngoài da: Tán nhuyễn, trộn với dầu nền, bôi lên vết chai

Tác dụng phụ và chống chỉ định

  • Có thể gây đầy hơi, tiêu chảy, đau đầu, kích ứng dạ dày
  • Không dùng cho:
    • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú (nguy cơ gây sảy thai, rối loạn đông máu ở trẻ)
    • Trẻ sơ sinh (nguy cơ rối loạn máu)
    • Người có rối loạn đông máu, động kinh, bệnh dạ dày – ruột mạn tính

A Ngùy là dược liệu quý với nhiều công dụng tiềm năng cho tiêu hóa, hô hấp và tim mạch. Tuy nhiên, cần sử dụng đúng liều, đúng cách và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng, đặc biệt với phụ nữ mang thai, cho con bú hoặc người có bệnh nền.

+ Nguồn tham khảo:


 

pharmacist avatar

Dược sĩ Nguyên Đan

Đã kiểm duyệt ngày 10/09/2025

Chuyên khoa: Dược sĩ chuyên môn

Tốt nghiệp khoa dược tại Đại học Y Dược TPHCM và hơn 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y dược. Hiện đang là dược sĩ nhập liệu, quản lý lưu kho sản phẩm và biên soạn nội dung tại ứng dụng MEDIGO.

Đánh giá bài viết này

(1 lượt đánh giá).
5.0
1 star2 star3 star4 star5 star

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm