Top 5 thuốc giảm đau, kháng viêm không kê đơn hiệu quả
Ngày cập nhật
BS.CKI TRƯƠNG VĨNH THÁI
Đã kiểm duyệt ngày 08/03/2024
Chuyên khoa: Đa khoa-Nội tổng quát-Thận tiết niệu
1. Tìm hiểu về thuốc giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng viêm không chứa steroid (viết tắt là NSAID) là loại thuốc có công dụng giảm đau, chống viêm, có hoặc không có hạ sốt, không có steroid trong cấu trúc
NSAID có tác dụng giảm đau và phản ứng viêm bằng cách ức chế enzym, được gọi là COX. Bằng việc ức chế COX, NSAID giúp phòng ngừa và/hoặc giảm đau và phản ứng viêm, đồng thời cũng gây ra nhiều tác dụng không mong muốn.
2. Khi nào nên dùng thuốc giảm đau, kháng viêm
Bạn có thể sử dụng các thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid khi gặp tình trạng:
- Đau ở mức độ nhẹ và trung bình
- Đặc biệt đối với đau có kèm viêm (vùng tổn thương xuất hiện tình trạng sưng, nóng, đỏ, đau)
- Đau, viêm kèm gây sốt (nhiệt độ cơ thể trên 38 độ)
Tuy nhiên, các loại thuốc giảm đau, kháng viêm NSAID được chống chỉ định cho các trường hợp sau đây:
- Người bị hen phế quản
- Người có tiền sử hoặc đang bị loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa
- Người suy thận nặng
- Sốt xuất huyết
- Người suy gan nặng
- Phụ nữ mang thai (đặc biệt là phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và cuối thai kỳ)
3. Top 5 thuốc giảm đau, kháng viêm không kê đơn hiệu quả
3.1. Thuốc giảm đau, kháng viêm IBUHADI
IBUHADI có chứa hoạt chất chính là IBUPROFEN là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic, được chỉ định để giảm đau và kháng viêm ở mức độ từ nhẹ đến vừa, trong một số bệnh như:
- Thống kinh
- Nhức đầu, đau nửa đầu
- Đau răng, thủ thuật về răng
- Đau bụng kinh
- Cắt mép âm hộ
- Đau cơ, bong gân
- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Liều lượng và cách dùng: Thuốc uống sau khi ăn
Người lớn:
- Giảm đau và hạ sốt: mỗi lần 1 viên, ngày 1-3 lần.
- Kháng viêm: mỗi lần 1 viên, ngày 3-4 lần
Trẻ em (cân nặng dưới 30 kg):
- Giảm đau và hạ sốt: 20 - 30mg/ kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
- Kháng viêm: 40mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
Tuy nhiên Ibuprofen có thể gây ra một số các tác dụng không mong muốn như: Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
3.2. Thuốc cốm PREBUFEN giảm đau, kháng viêm
Prebufen là loại thuốc bột uống có tác dụng chính giúp giảm đau, hạ sốt, kháng viêm do có chứa hoạt chất chính là Ibuprofen 200mg - thuộc nhóm thuốc giảm đau, kháng viêm NSAID.
Thuốc Prebufen được chỉ định để điều trị các vấn đề sau:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
- Hạ sốt ở trẻ em.
- Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: trong một số bệnh như thống kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.
- Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bị đau do ung thư.
Ưu điểm:
- Thuốc được bào chế dưới dạng sủi bọt nên rất dễ hòa tan trong nước và mang lại hiệu quả nhanh chóng.
- Mùi vị dễ uống, thích hợp cho trẻ nhỏ hoặc những người gặp khó khăn trong việc uống thuốc viên.
Cách dùng: Xé gói thuốc và đổ bột thuốc Prebufen 200mg vào ly nước lọc. Khuấy đều để thuốc hòa tan hoàn toàn. Uống ngay sau đó.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thông thường để giảm đau: 1,2 - 1,8g/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 2,4 - 3,2 g/ngày chia làm 3 - 4 lần.
- Giảm sốt: 200 - 400mg/lần, ngày 3 - 4 lần, liều tối đa 1,2g/ngày.
Trẻ em:
- Giảm đau, hạ sốt: 20 - 30mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 - 4 lần.
- Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: tối đa 40mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
Lưu ý: Không dùng cho trẻ em cân nặng dưới 7kg.
3.3. Naproxen
Naproxen là một thuốc chống viêm không steroid dẫn xuất từ acid propionic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
- Các bệnh về xương khớp: viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp kể cả viêm khớp tự phát thiếu niên.
- Đau bụng kinh nguyệt.
- Đau đầu, kể cả chứng đau nửa đầu.
- Đau sau phẫu thuật, đau do tổn thương phần mềm, bệnh gút cấp, sốt.
Ưu điểm:
- Thuốc ức chế lên cả 2 loại COX-1 và COX-2. Tuy nhiên, mức độ ức chế ưu tiên lên COX-2 mạnh hơn COX-1, nên một số tác dụng không mong muốn của thuốc trên đường tiêu hóa ít hơn
- Giảm đau đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống naproxen natri. Thời gian tác dụng thường là 7 – 12 giờ.
- Do naproxen ức chế prostaglandin (đặc biệt prostaglandin E2 và F2x), có thể làm giảm tần suất về cường độ co bóp tử cung, vì vậy liệu pháp naproxen có hiệu quả làm giảm đau hành kinh và làm mất máu ở phụ nữ bị rong kinh
Cách dùng : Uống với 1 cốc nước sau khi ăn, nuốt cả viên, không được bẻ, cắn, nhai..
Liều dùng:
Người lớn:
- Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm cột sống dính khớp, sốt: 250-500 mg/lần, ngày uống 2 lần.
- Viêm khớp cấp do gút: liều đầu 750mg/lần, tiếp theo là 250mg/lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ.
- Đau cấp cơ xương, thống kinh: 500mg, tiếp theo là 250mg, uống cách nhau 6-8 giờ/lần khi cần. Tổng liều ngày đầu không được quá 1.250 mg. Sau đó, tổng liều hàng ngày không vượt quá 1.000 mg.
- Đau nửa đầu, cấp tính: ban đầu 750mg, thêm 250-500mg sau ít nhất nửa giờ nếu cần thiết, tối đa 1.250 mg/ngày.
Trẻ em:
- Viêm khớp tự phát thiếu niên: trẻ em 2-18 tuổi, liều thông thường 5 – 7,5 mg/kg naproxen, 2 lần/ngày (tối đa 1.000 mg/ngày)
- Đau và viêm cho các bệnh cơ xương, thống kinh: trẻ em từ 1 tháng tuổi – 18 tuổi, liều thường dùng 5 mg/kg naproxen/lần, 2 lần/ngày (tối đa 1.000 mg/ngày).
3.4. Thuốc giảm đau, kháng viêm Aspirin pH8 500mg
Mỗi viên nén Aspirin pH8 có chứa 500mg Aspirin (Acid acetylsalicylic)- thuộc nhóm thuốc giảm đau kháng viêm NSAID. Thuốc dùng để điều trị:
- Dùng để giảm các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt.
- Cũng được sử dụng trong chứng viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
Liều dùng:
- Thuốc được uống với nhiều nước, không được nhai.
- Người lớn: Giảm đau, giảm sốt: Uống mỗi lần 1 viên, nếu cân lặp lại sau mỗi 4 giờ, không quá 6 viên/ngày.
- Điều trị viêm khớp: Uống 3-5g/ngày (6 viên đến 10 viên/ngày)
Lưu ý:
- Cẩn thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
- Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid khác và các glucocorticoid.
- Trên thị trường, có một loại Aspirin phổ biến hơn đó là Aspirin 81mg. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý, Aspirin 81mg không có tác dụng giảm đau, kháng viêm mà được dùng để chống kết tập tiểu cầu, dự phòng các tai biến về tim mạch.
Nhược điểm: Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em.
3.5 Thuốc giảm đau, kháng viêm HAPACOL PAIN
Hapacol Pain là thuốc giảm đau, kháng viêm được kết hợp từ 2 hoạt chất:
Paracetamol 500mg là thuốc giảm đau – hạ sốt bằng cách tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.
Ibuprofen 200mg là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng giảm đau chống viêm do ức chế sự tổng hợp hoặc sự phóng thích prostaglandin.
Ưu điểm: Sự kết hợp liều lượng hợp lý của ibuprofen và paracetamol trong Hapacol Pain giúp giảm đau mạnh hơn và sử dụng an toàn hơn so với khi sử dụng hai viên riêng lẻ.
Hapacol Pain có tác dụng giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp đau cơ khớp do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu…Thuốc còn điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức cơ quan vận động…
Nhược điểm: Chống chỉ định cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều dùng và cách dùng:
- Bạn nên uống thuốc sau bữa ăn.
- Ở người lớn, bạn uống 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ngày.
- Không quá 12 viên/ngày
Lưu ý: Khi uống Hapacol Pain bận không nên uống thêm paracetamol đơn độc do có thể dẫn đến quá liều Paracetamol gây hoại tử gan.
Medigo hy vọng bài viết trên đây đã giúp các bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích về Top 5 loại thuốc giảm đau, kháng viêm không kê đơn mà bạn có thể tự mua được ở các hiệu thuốc. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, đừng ngần ngại liên hệ với Medigo ngay bạn nhé!
Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế chẩn đoán y khoa. Nếu bạn có những vấn đề về sức khỏe cần được tư vấn, liên hệ đội ngũ Bác sĩ của chúng tôi thông qua HOTLINE hoặc ứng dụng MEDIGO.
Trải nghiệm ngay các tiện ích trên ứng dụng chăm sóc sức khỏe từ xa MEDIGO. Tải App TẠI ĐÂY.
Đánh giá bài viết này
(4 lượt đánh giá).Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm