Top 7 thuốc giảm đau xương khớp được khuyên dùng
Ngày cập nhật
BS.CKI TRƯƠNG VĨNH THÁI
Đã kiểm duyệt ngày 08/03/2024
Chuyên khoa: Đa khoa-Nội tổng quát-Thận tiết niệu
1. Hiểu về đau nhức xương khớp
Đau nhức xương khớp là tình trạng lớp sụn, xương dưới sụn bị bào mòn và thương tổn theo thời gian.
Khi bị đau nhức xương khớp, người bệnh sẽ cảm nhận được các cơn đau mỏi xương, cơ, khớp và gân. Sẽ cảm nhận rõ cơn đau nhất ở các vị trí bắp chân, bắp tay, cổ chân, cổ tay, vai, lưng… Mỗi khi người bệnh vận động đi lại hoặc chạm vào vị trí đó, sẽ cảm thấy đau hơn, dẫn đến tình trạng đau nhức trở nên nghiêm trọng.
Đi kèm với cảm giác đau nhức, người bệnh có thể đối mặt với cảm giác khó chịu khác như uể oải, mệt mỏi, mất ngủ, ngủ không ngon giấc, giảm hiệu suất làm việc…
Hiện nay, không chỉ ở người lớn tuổi, người già, tình trạng đau nhức xương khớp ở người trẻ ngày càng có dấu hiệu gia tăng. Nguyên nhân có thể như:
- Vận động sai tư thế hoặc tính chất công việc, thói quen ít vận động, ít tập thể dục
- Bị chấn thương do tai nạn hoặc chơi thể thao,...
- Chế độ dinh dưỡng ăn uống không khoa học, lành mạnh, thiếu chất bổ sung cho xương khớp, làm tăng nguy cơ khiến các khớp bị đau nhức
- Những người trong tình trạng béo phì, thừa cân có thể gây áp lực lớn đến xương và các khớp xương, từ đó làm tăng nguy cơ đau nhức xương khớp
- Có thể là dấu hiệu cảnh báo của các bệnh lý nguy hiểm như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, loãng xương,...
Do dó, bệnh nhân cần được thăm khám và điều trị bệnh đúng cách để giảm cơn đau, cải thiện chất lượng cuộc sống và tránh những biến chứng nguy hiểm do bệnh đau xương khớp gây ra.
2. Các nhóm thuốc giảm đau xương khớp
2.1 Thuốc giảm đau Paracetamol
Paracetamol hay Acetaminophen là một loại thuốc phổ biến trên thị trường, thuộc nhóm thuốc giảm đau không kê đơn, có tác dụng giảm đau xương khớp ở mức độ nhẹ và vừa. Không có tác dụng kháng viêm nên paracetamol không cải thiện và không cho trường hợp viêm khớp.
Paracetamol thường là lựa chọn đầu tiên mà người bệnh nghĩ ra khi bị đau xương khớp. Với ưu điểm là loại thuốc tương đối lành tính, dễ tìm mua trên thị trường, phát huy hiệu quả giảm đau xương khớp. Tuy nhiên, thuốc lại ảnh hưởng đến chức năng gan thận nếu lạm dụng, do đó cần sử dụng đúng liều và hàm lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
2.2 Nhóm thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs)
Các loại thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs) có tác dụng giảm đau, kháng viêm ở các cơn đau xương khớp mức độ vừa và mạnh. Các hoạt chất phải kể đến như Ibuprofen, Celecoxib, Diclofenac… được sử dụng phổ biến trên thị trường. Các thuốc này có thể được sử dụng thay thế nếu bệnh nhân không đáp ứng hiệu quả giảm đau của Paracetamol.
Các thuốc NSAIDs nhờ tác dụng ức chế một loại enzym có vai trò quan trọng trong tổng hợp Prostaglandin, có tên gọi là enzym Cyclooxygenase (COX). Có hai dạng enzym chính là COX-1 và COX-2. Nhờ ức chế cả 2 enzym COX, các thuốc NSAIDs có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
Với ưu điểm giảm đau, kháng viêm hiệu quả được bác sĩ đánh giá cao, tuy nhiên với những tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, gan thận và tim mạch nên bệnh nhân có tiền sử cần lưu ý khi sử dụng các thuốc nhóm này.
2.3 Nhóm thuốc chống viêm nhóm Corticoid
Corticoid là thuốc có chứa Cortisol hay các dẫn xuất của Cortisol, đây là loại hormone do tuyến thượng thận của cơ thể sản xuất tự nhiên. Được liệt kê là nhóm thuốc có tác dụng giảm đau, kháng viêm rất nhanh và hiệu quả thường được bác sĩ chỉ định trong đa số trường hợp đau nhức xương khớp.
Trên thị trường hiện nay, các loại thuốc Corticoid thông dụng phải kể đến như Prednisone, Prednisolone, Methylprednisolon, Dexamethasone, Betamethasone, Hydrocortison.... Các dạng bào chế phổ biến trong điều trị đau nhức xương khớp ở dạng như thuốc tiêm, thuốc uống (viên nén, viên nang, viên sủi bọt).
Thuốc Corticoid sử dụng với liều thấp, ngắn ngày phát huy hiệu quả điều trị sẽ hạn chế gặp các tác dụng phụ đáng kể. Tuy nhiên, phải nêu ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng Corticoid không đúng liều dùng hay lạm dụng như: tăng nguy cơ nhiễm trùng, loét dạ dày tá tràng, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, tăng huyết áp, tăng đường huyết, chậm lành vết thương, da teo mỏng,...
2.4 Nhóm thuốc giảm đau gây nghiện tác động trên thụ Opioid (liều đơn lẻ)
Là nhóm thuốc giảm đau mạnh và hiệu quả, nên thường được bác sĩ này dùng cho các trường hợp đau nhức xương khớp mức độ từ vừa đến nặng. Với khả năng tác động trực tiếp đến hệ thần kinh trung ương hay vùng ngoại biên và đường tiêu hóa, liên kết với các thụ thể Opioid kích thích giải phóng chất dẫn truyền hưng phấn Endorphin, giúp người bệnh truyền tín hiệu giảm đau nhanh và hiệu quả.
Nhóm thuốc Opioid bao gồm 2 nhóm: các chất tự nhiên chiết xuất từ thuốc phiện như Morphin, codein và nhóm các chất tổng hợp như là Fentanyl, Tramadol,...
Vì trung tâm hưng phấn của não bộ bị kích thích sẽ dễ dẫn đến nguy cơ gây nghiện và xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn như rối loạn nhịp tim, suy hô hấp, thở chậm,..., nên nhóm thuốc này được kiểm soát đặc biệt, được sử dụng dưới sự kê đơn nghiêm ngặt của bác sĩ và khuyến cáo được sử dụng trong trường hợp thật sự cần thiết và trong thời gian ngắn để hạn chế nguy cơ nghiện thuốc.
2.5 Thuốc giãn cơ
Trong trường hợp bệnh nhân bị đau xương khớp kèm theo triệu chứng căng cơ và sưng phù, lúc này sẽ lựa chọn thuốc giãn cơ. Nguyên nhân có thể do chấn thương cấp tính hoặc có thể không đáp ứng tốt với thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs).
Về cấu trúc hóa học, các loại thuốc giãn cơ có thể khác nhau. Nhưng với cơ chế chung là ức chế hệ thần kinh trung ương, cản trở xung thần kinh dẫn truyền tín hiệu đau đến não. Thuốc giãn cơ phát huy tác dụng nhanh chóng và kéo dài hiệu quả giãn cơ trong vòng 4 – 6 giờ.
Tùy vào tình trạng căng cơ của mỗi bệnh nhân, bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng thuốc giãn cơ cho phù hợp:
- Nhóm thuốc giãn cơ vân: Tolperisone, Eperisone...
- Nhóm thuốc giãn cơ lưng: Mephenesin, Baclofen, Tizanidine, Chlorzoxazone, Carisoprodol…
2.6 Thuốc giảm đau thần kinh trung ương
Trong nhóm thuốc này, Gabapentin là thuốc đau nhức xương khớp được bác sĩ thường chỉ định sử dụng phổ biến hiện nay. Gabapentin mặc dù được biết đến là thuốc chống động kinh, nhưng có tác dụng giảm đau thần kinh trung ương. Do đó, được chỉ định ngăn ngừa nhức mỏi xương khớp do ảnh hưởng của bệnh lý thoái hóa cột sống cổ - thắt lưng, thoát vị đĩa đệm hoặc đau thần kinh tọa.
Sử dụng Gabapentin giúp người bệnh giảm các cơn đau có cường độ từ vừa đến nặng của hội chứng chân không yên và Gabapentin có thể dùng kết hợp với thuốc giảm đau gây nghiện để tăng hiệu quả tối đa. Tuy nhiên khi sử dụng dạng kết hợp, cần tuyệt đối tuân theo liều dùng và hướng dẫn của bác sĩ để tránh các tác dụng phụ và việc dẫn đến nghiện thuốc vì thuốc thuốc giảm đau gây nghiện nằm trong danh mục kiểm soát đặc biệt.
3. Top 7 thuốc giảm đau nhức xương khớp thường dùng
3.1 Paracetamol
Paracetamol hay Acetaminophen là thuốc được khuyến nghị sử dụng đầu tiên cho đau khớp với cường độ nhẹ đến trung bình vì tính an toàn và hiệu quả giảm đau. Trên thị trường phổ biến các biệt dược nổi tiếng như Panadol, Panadol Extra, Hapacol, Paracetamol 500mg…
Paracetamol được bào chế nhiều dạng: viên con nhộng, viên nén, viên sủi… Việc sử dụng dạng bào chế nào sao cho phù hợp với đối tượng sử dụng và mong muốn tốc độ giảm đau nhanh hay chậm, ví dụ như sử dụng viên sủi sẽ có tác dụng giảm đau nhanh hơn viên nén…
Liều dùng ở người lớn 1-2 viên 500mg, mỗi lần uống cách nhau 4 tiếng và không uống liều quá 4g/ngày.
Ưu điểm:
- Paracetamol là nhóm thuốc có thể được xem là loại giảm đau an toàn nhất, ít có tác dụng phụ
- Thuốc được dung nạp tốt
- Được khuyến nghị sử dụng khi điều trị đau xương khớp
- Dễ tìm mua ở bất cứ nhà thuốc nào trên toàn quốc
Nhược điểm:
- Nếu lạm dụng thuốc có thể gây hại cho gan thận và có thể gây tổn thương nghiêm trọng. Do đó cần chú ý khi sử dụng nhóm thuốc này
3.2 Diclofenac
Diclofenac là một loại thuốc thuộc nhóm chống viêm không Steroid (NSAIDs) được bác sĩ chỉ định dùng trong điều trị đau với cường độ từ nhẹ đến trung bình. Do đó, giúp giảm các triệu chứng của bệnh đau xương khớp kèm triệu chứng viêm như viêm xương khớp hoặc viêm khớp dạng thấp. Thuốc được sử dụng cho bệnh nhân dị ứng hoặc không dung nạp hiệu quả với Paracetamol.
Diclofenac trên thị trường có thể sử dụng đường uống và đường miệng.
Liều dùng và hàm lượng sử dụng cũng phụ thuộc vào dạng bào chế:
- Viên nang chứa Kali Diclofenac: hàm lượng 25 mg, uống 4 lần/ngày
- Viên nang Axit tự do Diclofenac: hàm lượng 18 mg hoặc 35 mg, uống 3 lần/ ngày
- Diclofenac viên giải phóng kali tức thì: hàm lượng 50 mg, uống 3 lần/ngày
- Đường tiêm: hàm lượng 37,5 mg tiêm tĩnh mạch trong 15 giây, mỗi lần tiêm cách nhau 6 giờ nếu cần để giảm đau. Tối đa liều sử dụng 150 mg mỗi ngày
Lưu ý: để giảm nguy cơ phản ứng có hại cho thận, bệnh nhân nên được uống đủ nước trước khi tiêm tĩnh mạch thuốc này
Ưu điểm:
- Giảm đau xương khớp hiệu quả, nhiều dạng bào chế phù hợp với từng loại đối tượng và diễn tiến của bệnh
- Sử dụng cho trường hợp bệnh nhân dị ứng hoặc không dung nạp Paracetamol
- Trong trường hợp đau vừa đến nặng, có thể kết hợp với thuốc giảm đau opioid đường tiêm để giảm đau hiệu quả
Nhược điểm:
- Trong lúc dùng thuốc hay gặp các tác dụng phụ chung của nhóm kháng viêm không Steroid (NSAIDs) như loét dạ dày tá tràng, đau dạ dày, buồn nôn, chảy máu, chướng bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón…
- Lưu ý chống chỉ định với đối tượng: tiền sử dạ dày và tim mạch, suy gan thận, phụ nữ trong thai kỳ, trẻ em dưới 12 tuổi và dị ứng với nhóm thuốc.
3.3 Methylprednisolon
Nhóm thuốc Corticoid có tác dụng giảm đau kháng viêm hoạt lực mạnh đến rất mạnh, do đó chỉ sử dụng khi các nhóm thuốc khác không mang lại hiệu quả và sử dụng điều trị trong tình trạng có đau xương khớp có tổn thương viêm nặng tại vị trí xương khớp.
Methylprednisolon được dùng trong trường hợp đau khớp ở đối tượng có cường độ đau vừa đến nặng.
Thuốc có dạng bào chế sử dụng đường uống và đường tiêm. Trường hợp bệnh nhân không thể dùng đường uống được hoặc bệnh nhân trong tình trạng bệnh khá nặng, nên sử dụng đường tiêm sẽ phát huy hiệu quả giảm đau nhanh chóng hơn.
Đặc biệt lưu ý, khi sử dụng các thuốc thay thế khác không có hay không còn hiệu quả thì mới sử dụng Methylprednisolon ở dạng tiêm.
Liều sử dụng Methylprednisolon để giảm đau xương khớp ở người lớn: liều khởi đầu 4mg/ngày và có thể tăng lên đến 60mg/ngày, tuyệt đối tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Tuân theo chỉ định của bác sĩ, bệnh nhân không tự ý tăng liều, tự ý ngưng thuốc. Nếu dùng sai cách thì tình trạng bệnh có thể xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.
Bệnh nhân dùng Methylprednisolon nên được giảm liều dần trước khi dừng hẳn.
Ưu điểm:
- Giảm đau xương khớp hiệu quả ở các cơn đau vừa và nặng
Nhược điểm:
- Tác dụng phụ xảy ra khi sử dụng nhóm thuốc này: suy tuyến thượng thận, loãng xương hoặc tăng đường huyết, nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều, các dấu hiệu xuất huyết dạ dày ruột…
- Lưu ý không dùng cho đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú, người cao tuổi có tiền sử loãng xương, đường huyết…
- Làm chậm sự phát triển của trẻ, ức chế miễn dịch nếu sử dụng Methylprednisolon trong thời gian dài
3.4 Ultracet
Thuốc Ultracet là sự kết hợp giữa thuốc giảm đau gây nghiện tác động trên thụ Opioid và Paracetamol. Trong thành phần chứa tramadol hydrochlorid 37.5mg và Paracetamol 325mg.
Thành phần Tramadol là hoạt chất giảm đau trung ương nên Ultracet được bác sĩ chỉ định trong điều trị các cơn đau xương khớp mức độ trung bình đến nặng, trong khi các phương pháp điều trị thay thế khác không đem lại hiệu quả giảm đau.
Ultracet sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi. Liều dùng sử dụng thuốc được điều chỉnh phụ thuộc vào mức độ đau, đối tượng và khả năng đáp ứng thuốc của người bệnh.
Ultracet liều tối đa là 1 – 2 viên, mỗi lần uống cách nhau 4 – 6 giờ, tối đa sử dụng 8 viên/ngày.
Ưu điểm:
- Giảm đau xương khớp hiệu quả trong các cơn đau mức độ vừa và nặng
Nhược điểm:
- Là thuốc phải kiểm soát đặc biệt vì trong thành phần có chứa hoạt chất giảm đau trung ương
- Sử dụng thuốc Ultracet có thể gây ra một số tác dụng phụ như trên co giật, hệ tiêu hóa, tim mạch, suy hô hấp, gan thận, rối loạn tâm thần…thậm chí có thể gây nghiện, lệ thuộc thuốc
Do đó, trong trường hợp cần điều trị kéo dài thuốc Ultracet, người bệnh tuyệt đối tuân theo chỉ định của bác sĩ và cần được theo dõi tình trạng bệnh thường xuyên, đánh giá về nguy cơ và rủi ro khi sử dụng Ultracet,
3.5 Myonal
Thành phần hoạt chất Eperison hydroclorid trong Myonal có tác dụng giãn cơ vân và giãn mạch.
Thuốc Myonal được bác sĩ chỉ định sử dụng nhiều trong tình trạng đau xương khớp cơ cứng hoặc co thắt cơ, do được chứng minh cải thiện triệu chứng liên quan đến tăng trương lực cơ trên lâm sàng.
Myonal có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc giảm đau không Steroid (NSAIDs), điều này giúp giảm tác dụng phụ khi sử dụng Myonal nhiều ngày.
Liều dùng Myonal ở người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau các bữa ăn.
Ưu điểm:
- Hiệu quả giảm đau ở bệnh nhân đau xương khớp kèm theo triệu chứng căng cơ
- Có thể sử dụng trong trường hợp bệnh nhân bị viêm khớp cấp tính và bệnh lý gan thận
Nhược điểm:
- Tác dụng phụ có thể gặp bao gồm cảm giác yếu sức, nhức đầu nhẹ, mệt mỏi toàn thân…
3.6 Gabapentin
Gabapentin có tác dụng giảm đau do thần kinh. Do đó, Gabapentin là thuốc được bác sĩ chỉ định trong trường hợp đau nhức xương khớp có liên quan đến thần kinh, như trong trường hợp bệnh lý thoát vị đĩa đệm hoặc đau thần kinh tọa, thoái hóa cột sống thắt lưng, thoái hóa cột sống cổ…
Liều điều trị giảm đau xương khớp liên quan đau thần kinh ở người lớn:
- Ngày thứ 1: uống 1 lần/ngày
- Ngày thứ 2: uống 2 lần/ngày
- Ngày thứ 3: uống 3 lần/ngày
Là thuốc kê đơn, do đó khi sử dụng Gabapentin, cần tuyệt đối tuân theo liều dùng và hướng dẫn của bác sĩ để tránh các tác dụng phụ có thể gặp phải.
Ưu điểm:
- Sử dụng Gabapentin giúp người bệnh giảm các cơn đau có cường độ từ vừa đến nặng của hội chứng chân không yên
- Gabapentin có thể dùng kết hợp với thuốc giảm đau gây nghiện để tăng hiệu quả tối đa.
Nhược điểm:
- Thuốc không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Các tác dụng phụ có thể gặp phải như: khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, phù mạch ngoại vi, mệt mỏi…
3.7 Morphin
Morphine là một loại thuốc giảm đau tác động trực tiếp lên thụ thể đau ở thần kinh trung ương. Thuốc được chỉ định trong điều trị những cơn đau xương khớp với mức độ đau mạnh.
Khi các cơn đau kéo dài trong khi sử dụng thuốc giảm đau yếu hơn không còn tác dụng, lúc này phương án cuối cùng là sử dụng Morphin.
Morphine chỉ định theo toa bác sĩ và được kiểm soát đặc biệt. Trên lâm sàng có các dạng bào chế như viên nang hòa tan trong nước hoặc chất lỏng để nuốt và thuốc tiêm… Bệnh nhân tuyệt đối không tự ý sử dụng Morphin.
Liều lượng dùng Morphin để giảm đau xương khớp khác nhau ở mỗi người, sẽ phụ thuộc vào mức độ đau, mức độ đáp ứng với thuốc giảm đau trước đó.
Chống chỉ định ở các đối tượng dưới 18 tuổi và dị ứng với các hoạt chất thuộc nhóm thuốc.
Ưu điểm:
- Morphine là thuốc có tác dụng mạnh, giúp làm tê liệt cảm giác đau, giảm đau nhanh hiệu quả
Nhược điểm:
- Tác dụng phụ khi sử dụng Morphin như nghiện thuốc, lệ thuộc thuốc, suy nhược cơ thể, giữ nước, phù nề…
- Sử dụng giảm đau xương khớp được ở nhiều đối tượng nhưng tuyệt đối tuân theo chỉ định của bác sĩ
4. Lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau xương khớp
Khi sử dụng thuốc giảm đau xương khớp, để giúp bệnh nhân giảm đau nhanh, hiệu quả, cải thiện chất lượng cuộc sống, việc sử dụng thuốc là điều cần thiết. Do đó, khi sử dụng thuốc giảm đau xương khớp, những lưu ý quan trọng bệnh nhân nên ghi nhớ như sau:
- Dùng thuốc tuyệt đối tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ, không tự ý mua thuốc, sử dụng thuốc, đổi thuốc, hay tăng giảm liều lượng sử dụng trong ngày, tự ý ngưng thuốc mà chưa có sự cho phép của bác sĩ. Bệnh nhân nên uống thuốc cùng một thời điểm trong ngày để tránh quên liều và tuân theo đúng liệu trình phác đồ đơn thuốc của bác sĩ
- Đối với các trường hợp có bệnh nền mạn tính như tiểu đường, tim mạch, huyết áp cao, béo phì,...bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ để được tham khảo tư vấn trước khi dùng thuốc
- Trong quá trình dùng thuốc, không dùng kết hợp thuốc với các chất kích thích như bia rượu, thuốc lá, caffeine…
- Bệnh nhân theo dõi tình trạng cơn đau của mình xem hiệu quả điều trị như thế nào trong quá trình dùng thuốc, nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào hay cơn đau không thuyên giảm, bệnh nhân nên thông báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời
5. Một số biện pháp hỗ trợ điều trị khác
Có thể nói, đau nhức xương khớp là tình trạng phổ biến hiện nay ở nhiều đối tượng. Cơn đau kéo dài sẽ làm cho bệnh nhân khó chịu, gây ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Vì vậy, người bệnh cần được điều trị sớm và phù hợp với diễn tiến của bệnh.
Bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp với tình trạng sức khỏe của đối tượng bệnh nhân tùy thuộc vào nguyên nhân và mức độ diễn biến của bệnh. Ngoài sử dụng thuốc giảm đau xương khớp, bác sĩ sẽ giới thiệu thêm một số phương pháp hỗ trợ điều trị khác:
- Kết hợp thêm phương pháp vật lý trị liệu - phục hồi chức năng
- Ngoài thuốc tây y, có thể sử dụng thuốc đông y và các phương pháp điều trị y học cổ truyền như châm cứu, xoa bóp bấm huyệt, giác hơi…
- Chế độ vận động, tập thể dục đúng kỹ thuật, ở mức độ vừa phải phù hợp với sức khỏe mỗi người bệnh
- Thực hiện chế độ ăn uống khoa học, đầy đủ và cân đối, bổ sung các thực phẩm tốt cho xương khớp sẽ giúp phần nào xương khớp luôn chắc khỏe và dẻo dai.
Uống đủ nước mỗi ngày, bổ sung thêm Calci, vitamin d tăng cường sức đề kháng
- Tránh căng thẳng lo lắng kéo dài và nên ngủ đủ giấc, có thể thư giãn bằng cách massage vùng cổ, vai, lưng, tay và chân sau những hoạt động vận động
- Làm việc đúng tư thế, tránh các thói quen và tư thế sai trong sinh hoạt hàng ngày
Trên đây, Medigo đã chia sẻ những thông tin hữu ích về bệnh lý đau nhức xương khớp và các loại thuốc giảm đau hiệu quả. Hy vọng với những kiến thức này, bạn đọc có thêm hiểu biết về các thuốc giảm đau và các phương pháp hỗ trợ điều trị đau xương khớp để từ đó có thể hạn chế được tình trạng này trong cuộc sống. Hãy đến bác sĩ để tư vấn và điều trị nếu bạn đọc còn có các câu hỏi nào liên quan đến tình trạng đau nhức xương khớp để được điều trị sớm và nhanh chóng.
Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế chẩn đoán y khoa. Nếu bạn có những vấn đề về sức khỏe cần được tư vấn, liên hệ đội ngũ Bác sĩ của chúng tôi thông qua HOTLINE hoặc ứng dụng MEDIGO.
Trải nghiệm ngay các tiện ích trên ứng dụng chăm sóc sức khỏe từ xa MEDIGO. Tải App TẠI ĐÂY.
Đánh giá bài viết này
(6 lượt đánh giá).Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm