Acetylleucine
Tên quốc tế: Acetylleucine (Acetyl-DL-leucine) hay Acetylleucin
Tên gọi khác: Acetileucina, Acetylleucinum
Loại thuốc: Thuốc trị chóng mặt
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 500 mg. Dung dịch tiêm 100 mg/ml, ống 5 ml.
Công dụng của Acetylleucine
Acetylleucine chỉ định điều trị triệu chứng cơn chóng mặt.
Chống chỉ định Acetylleucine
- Quá mẫn với Acetylleucine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú (do thiếu tài liệu lâm sàng).
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân dị ứng vớt bột mì (ngoại trừ bệnh celiac).
Liều dùng và cách dùng Acetylleucine
Liều dùng Acetylleucine
Đường uống: Liều thông thường là 1,5 – 2 g / ngày (tương ứng với 3 đến 4 viên mỗi ngày). Thời gian điều trị từ 10 ngày đến 5 hoặc 6 tuần. Khi mới bắt đầu điều trị hoặc khi điều trị không hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 3 g hoặc 4 g / ngày (tương ứng với 6 đến 8 viên mỗi ngày) mà không phải trở ngại nào.
Thuốc tiêm: Dùng khi chóng mặt nhiều kèm theo nôn ói, không dùng được thuốc đường uống.
Tiêm tĩnh mạch chậm 2 ống / ngày, có thể tăng liều lên đến 4 ống / ngày nếu cần thiết. Thời gian điều trị tùy theo diễn tiến trên trên lâm sàng.
Cách dùng Acetylleucine
Dùng đường uống hoặc thuốc tiêm.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Acetylleucine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp: Phát ban da (đôi khi kết hợp với ngứa), nổi mày đay.
Lưu ý khi dùng Acetylleucine
Không dùng Acetylleucine quá liều chỉ định, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Phụ nữ mang thái và cho con bú
Do thiếu dữ liệu lâm sàng trên người và động vật, thận trọng không dùng Acetylleucine cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Quá liều và xử trí
Quá liều và độc tính
Hiếm khi xảy ra trường hợp quá liều.
Xử lý khi quá liều
Điều trị hỗ trợ triệu chứng khi xảy ra quá liều. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm