lcp

Ba Kích


Ba Kích là một loài thảo dược quý mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta.Vị thuốc Ba Kích là một vị thuốc bổ trí não và tinh khí, thường được sử dụng trong các bệnh liệt dương, di tinh, mộng tinh, xuất tinh sớm, phụ nữ kinh nguyệt không đều, còn dùng chữa bệnh phong thấp, mạnh gân cốt...để tìm hiểu rõ hơn về những đặc tính của Ba Kích cũng như tác dụng, cách dùng, lưu ý, hãy cùng Medigo đọc thêm trong bài viết dưới đây.

ba kích

Thông tin chung

  • Tên tiếng Việt: Ba kích, Ruột gà, Diệp liễu thảo
  • Tên khoa hoc: Morinda officinalis How
  • Họ: Cà phê (Rubiaceae)
  • Công dụng: Bổ dương, mạnh gân cốt, trừ phong tê thấp, hạ huyết áp; chữa liệt dương, xuất tinh sớm, di mộng tinh, bổ não (Rễ).

Mô tả Ba kích

Cây dây leo bằng thân quấn, sống nhiều năm. Ngọn có cạnh, màu tím, có lông, khi già thì nhẵn. 

Lá mọc đối, hình mác hoặc bầu dục thuôn nhọn; phiến lá cứng có lông tập trung ở mép và ở gân, khi già ít lông hơn, màu trắng mốc, dài 6 -15cm, rộng 2,5 - 6cm, cuống ngắn. Lá kèn mỏng ôm sát vào thân. 

Hoa nhỏ tập trung thành tán ở đầu cành, lúc mới nở màu trắng, sau hơi vàng; tràng hoa liền ở phía dưới thành ống ngắn. Quả hình cầu có cuống riêng rẽ, khi chín màu đỏ. Mùa hoa tháng 5-6, mùa quả tháng 7-10. Cây mọc ở vùng đồi núi thấp, các tỉnh trung du miền núi phía Bắc.

ba kích

Phân bố, thu hoạch và chế biến

Phân bố

Cây thuốc Ba Kích mọc hoang, phân bố nhiều ở vùng đồi núi thấp của miền núi và trung du ở các tỉnh phía Bắc.Ba Kích có nhiều ở Quảng Ninh, Vĩnh Phú, Hà Bắc, Lạng Sơn, Hà Giang, Hà Tây. Ba Kích trồng được 3 năm có thể thu hoạch thường vào tháng 10-11

Thu hoạch:

Ba Kích trồng được 3 năm có thể thu hoạch thường vào tháng 10-11Dùng cuốc đào rộng chung quanh gốc, lấy toàn bộ rễ rửa sạch. Loại rễ to, mập, cùi dầy, mầu tía là loại tốt. Rễ nhỏ, gầy, cùi mỏng, mầu trong là loại vừa.

Chế biến: 

Sau khi thu hoạch, rễ cây cần được chế biến sơ bộ, rửa sạch, phơi khô se, đập nhẹ cho bẹp, bỏ lõi, rồi cắt thành đoạn 3 – 5 cm, phơi hoặc sấy khô. Khi dùng tùy theo yêu cầu, có thể tiến hành chích rượu, chích muối ăn, chích cam thảo

Bộ phận sử dụng Ba kích: 

Rễ phơi hay sấy khô của cây Ba kích ba kích

Thành phần hóa học:

Rễ cây chứa các thành phần anthraglucosid: tectoquinon, rubiadin… các iridoid: asperulosid, monotropein, morindolid…. Các β-sitosterol, oxositosterol…, các lacton, các muối vô cơ: Mg, K, Na, Cu, Fe, Co…

Tác dụng của Ba kích

Ba Kích tính hơi ôn, vị cay, ngọt, lợi về kinh gan, thận, có công hiệu ấm thận dương, khỏe gân cốt, chống viêm, giảm đau, trừ thấp; thích hợp với các bệnh liệt dương, di tinh, dạ con lạnh không có thai, kinh nguyệt không đều, hay lạnh và đau bụng dưới, phong thấp tê đau.

Theo các nghiên cứu hiện đại, trong rễ ba kích khô có acid hữu cơ, đường, nhựa, anthraglucosid, phytosterol, tinh dầu, Vitamin C, chất đường, mỡ thực vật... có tác dụng kích thích tố đối với da và hạ huyết áp; có thể kích thích tăng trưởng tế bào lympho T của người thận hư, thúc đẩy sự chuyển hóa của tế bào lympho T, tăng cường hệ miễn dịch, kéo dài tuổi thọ.

Liều lượng và cách dùng Ba kích:

6-12g dạng thuốc thang. Có thể ngâm rượu hoặc nấu thành cao, làm thành hoàn, tán…

Bài thuốc chữa bệnh từ Ba kích:

1. Hỗ trợ và điều trị gân cốt, xương khớp yếu, lưng và đầu gối đau buốt:

Chuẩn bị: Ba kích, đỗ trọng bắc tẩm muối sao, nhục thung dung, thỏ ty tử, tỳ giải tất cả 400g; Hươu bao tử: 1 bộ. Thực hiện: Các vị trên làm thành viên thuốc. Mỗi lần uống 6g thuốc/3 lần/ngày.

2. Lưng gối mỏi đau, mặt trắng nhợt nhạt, chân tay lạnh:

Chuẩn bị: Ba kích, Tục đoạn, Bổ cốt chi mỗi vị 12g, Hồ đào nhục 5 quả 

Thực hiện: Sắc uống hoặc tán bột nóng.

3. Thận hư, dương uý, di tinh:

Chuẩn bị: Ba kích, Thục địa, mỗi vị 15g. Sơn thù du, Kim anh mỗi vị 12g 

Thực hiện: Sắc uống.

4. Hỗ trợ và điều trị suy nhược, gầy còm hoặc béo bệu, kém ăn, kém ngủ, chân tay đau nhức, huyết áp cao:

Chuẩn bị: Ba kích 150g (chế cao 1/5 để khử chất gây ngứa cổ), lá dâu non 250g (chế cao 1/5), vừng đen chế 150g (sao thơm),hà thủ ô trắng chế đậu đen 150g (chế cao 1/5), ngưu tất 150g (chế cao 1/5), rau má thìa 500g (làm bột mịn), mật ong 250g. 

Thực hiện: Đem các vị trên chế hoàn mềm 10g. Ngày uống 3 lần/1 hoàn.

5. Trị bụng đau, tiểu không tự chủ

Chuẩn bị: Ba kích (bỏ lõi), Nhục thung dung, Sinh địa đều 60g, Tang phiêu tiêu, Thỏ ty tử, Sơn dược, Tục đoạn đều 40g, Sơn thù du, Phụ tử (chế), Long cốt, Quan quế, Ngũ vị tử đều 20g, Viễn chí 16g, Đỗ trọng (ngâm rượu, sao) 12g, Lộc nhung 4g. 

Thực hiện: Tán bột, làm hoàn 10g. Ngày uống 2-3 hoàn.

6. Hỗ trợ và điều trị thận hư:

Chuẩn bị: Nam giới liệt dương, xuất tinh sớm, phụ nữ khó thụ thai, dương hư: Ba kích, đảng sâm, phúc bồn tử, thỏ ty tử, thần khúc (tất cả 300g); Củ mài núi khô 600g.

Thực hiện: Đem các vị trên, tán bột mịn làm hoàn 10g với mật ong. Ngày uống 2-3 lần/ 1 hoàn.

7. Hỗ trợ điều trị huyết áp cao:

Chuẩn bị: Ba kích, Tiên mao, Dâm dương hoắc, Tri mẫu, Hoàng bá, Ðương quy, mỗi vị 12g, nước 600ml

Thực hiện: Đem sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày, thời gian điều trị là 3 tháng.

8. Trị thận hư, di liệu, đi tiểu nhiều lần:

Chuẩn bị: Ba kích 12g, sơn thù du 12g, thọ tu tự 12g, tang phiêu tiêu 12g. 

Thực hiện: Sắc uống hoặc tán bột uống.

Lưu ý khi sử dụng Ba kích

Tác dụng của ba kích không thể chối cãi, tuy nhiên không phải ai cũng có thể dử dụng được. Những đối tượng dưới đây khi sử dụng nên lưu ý, hoặc có thể tham khảo ý kiến của thầy thuốc. Lõi của củ ba kích cần làm sạch trước khi sử dụng, bởi lõi của ba kích là nguyên nhân gây kích thích tim mạch, gây chóng mặt, buồn nôn.

Những người bị viêm đường tiết niệu, đi tiểu đau buốt không nên sử dụng. Những người bị nóng trong, táo bón không nên sử dụng ba kích. Nam giới đang bị chậm xuất tinh, khi quan hệ khó xuất tinh thì tuyệt đối không nên sử dụng ba kích hằng ngày bởi nếu dùng ba kích bệnh tình sẽ càng nặng hơn.

Đối với sinh hoạt phòng the, công dụng cây ba kích là vô cùng to lớn. Tuy nhiên hãy biết cách sử dụng chúng đúng liều lượng để có được hiệu quả tốt nhất, không nên sử dụng bừa bãi cũng như nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi dùng bất cứ 1 loại dược liệu nào đó

Bảo quản Ba kích:

Bảo quản nơi khô ráo, phòng ẩm.

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm