Bilastine
Hoạt chất: Bilastine (Bilaxten)
Loại thuốc: Nhóm thuốc kháng histamine H1.
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Viên nén: 10 mg, 20 mg.
- Dung dịch uống 2,5 mg/ ml.
Dược lý
Bilastine ức chế các phản ứng của hệ thống miễn dịch qua trung gian tương tác của histamine trên thụ thể H1 của nó.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học: 61%. Thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 1,3 giờ.
Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương: 84-90%.
Bài tiết: Qua nước tiểu (28,3%) và phân (66,5%) dưới dạng thuốc không thay đổi. Thời gian bán thải: 14,5 giờ.
Công dụng của Bilastine
Viêm kết mạc dị ứng.
Viêm mũi dị ứng.
Nổi mề đay.
Liều dùng và cách dùng Bilastine
Cách dùng: Nên uống khi đói. Uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn hoặc nước hoa quả.
Liều dùng:
Người lớn: 20 mg x 1 lần / ngày.
Trẻ em ≥ 12 tuổi: Giống như liều người lớn.
Không sử dụng trong trường hợp sau
- Dị ứng với bilastine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử nhịp tim không đều, bao gồm cả điểm xoắn và hội chứng QT dài bẩm sinh
Thận trọng khi dùng Bilastine
Mang thai và cho con bú.
Lưu ý: Thuốc này có thể gây buồn ngủ, nếu bị ảnh hưởng, không được lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Nhức đầu, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, khát nước, viêm dạ dày, khoảng QT kéo dài, khó thở, lo lắng, mất ngủ, chóng mặt, chóng mặt, sốt ruột, herpes miệng, ù tai.
Tương tác thuốc khác
Tăng nguy cơ tác dụng ngoại ý với thuốc ức chế P-glycoprotein (ví dụ: ketoconazole, erythromycin, ciclosporin, ritonavir, diltiazem) đặc biệt ở bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng.
Giảm sinh khả dụng với thức ăn và nước ép bưởi.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Chóng mặt, nhức đầu và buồn nôn.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm