Brinzolamide
Tên chung quốc tế: Brinzolamide
Mã ATC: S01EC04
Loại thuốc: Thuốc nhỏ mắt. Chất ức chế carbonic anhydrase.
Dạng thuốc và hàm lượng: Hỗn dịch nhỏ mắt brinzolamide 10 mg/ml.
Dược lý
Dược lực học
Sự ức chế carbonic anhydrase của mắt làm giảm sự bài tiết thủy dịch, có lẽ bằng cách làm chậm sự hình thành các ion bicarbonate với việc giảm vận chuyển natri và chất lỏng sau đó. Kết quả là làm giảm nhãn áp (IOP), một yếu tố nguy cơ chính trong cơ chế bệnh sinh của tổn thương dây thần kinh thị giác và mất trường thị giác do glaucom. Brinzolamide ức chế carbonic anhydrase II (CA-II), iso-enzyme có nhiều trong mắt.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi dùng thuốc nhỏ mắt tại chỗ, brinzolamide được hấp thu vào hệ tuần hoàn.
Phân bố
Do ái lực cao với carbonic andydrase-II (CA-II), brinzolamide phân bố rộng rãi vào các tế bào hồng cầu và thể hiện thời gian bán hủy trong máu toàn phần dài (trung bình khoảng 24 tuần).
Liên kết protein huyết tương 60%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa thành N-desethylbrinzolamide cũng liên kết với carbonic andydrase và tích tụ trong hồng cầu, chất chuyển hóa này liên kết chủ yếu với CA-I khi có brinzolamide. Trong huyết tương, cả nồng độ brinzolamide và N-desethylbrinzolamide đều thấp và nhìn chung dưới giới hạn định lượng xét nghiệm (<7,5 ng / ml).
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua bài tiết qua thận (khoảng 60%). Khoảng 20% liều xuất hiện nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
Brinzolamide và N-desethylbrinzolamide là những chất hiện diện chủ yếu trong nước tiểu, cùng với mức vết (<1%) của các chất chuyển hóa N-desmethoxypropyl và O-desmethyl.
Thời gian bán thải trong máu toàn phần là 111 ngày.
Chỉ định của Brinzolamide
Gaucom góc mở (cườm nước).
Dùng đơn trị liệu ở bệnh nhân không đáp ứng hoặc chống chỉ định dùng thuốc chẹn beta, hoặc liệu pháp bổ trợ cho thuốc chẹn beta hoặc các chất tương tự prostaglandin.
Chống chỉ định Brinzolamide
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Nhiễm toan tăng clo huyết.
Thận trọng khi dùng Brinzolamide
Tác động toàn thân
Mặc dù dùng thuốc tại chỗ nhưng brinzolamide được hấp thu toàn thân. Các loại phản ứng có hại tương tự do sulphonamide có thể xảy ra khi dùng tại chỗ. Nếu có dấu hiệu của phản ứng nghiêm trọng hoặc quá mẫn xảy ra, ngừng sử dụng chế phẩm này.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ suy thận vì nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa có thể xảy ra.
Trẻ sinh non (tuổi thai dưới 36 tuần) hoặc trẻ dưới 1 tuần tuổi chỉ nên dùng brinzolamide sau khi đã cân nhắc kỹ về lợi ích và rủi ro vì có thể dẫn đến nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa.
Sử dụng đồng thời với thuốc khác
Tác dụng phụ toàn thân có thể tăng lên khi dùng đồng thời đường dùng tại chỗ và đường uống, không khuyến cáo dùng chung.
Hoạt tính của carbonic anhydrase đã được nghiên cứu trong cả tế bào chất và xung quanh màng huyết tương của tế bào nội mô giác mạc. Bệnh nhân có số lượng tế bào nội mô thấp có nguy cơ cao bị phù giác mạc nên sử dụng thận trọng.
Vì chất ức chế carbonic anhydrase có thể ảnh hưởng đến sự hydrat hóa của giác mạc và đeo kính áp tròng có thể làm tăng nguy cơ cho giác mạc. Nên theo dõi cẩn thận những bệnh nhân có giác mạc bị tổn thương như bệnh nhân đái tháo đường hoặc loạn dưỡng giác mạc.
Thận trọng nếu bị chấn thương hoặc nhiễm trùng mắt.
Benzalkonium chloride, thường được sử dụng làm chất bảo quản trong các sản phẩm nhãn khoa, đã được báo cáo là gây ra bệnh dày sừng thủng và/hoặc bệnh dày sừng loét độc hại. Cần xem kỹ thành phần của sản phẩm, cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thường xuyên hoặc kéo dài ở bệnh nhân khô mắt, hoặc trong tình trạng giác mạc bị tổn thương.
Benzalkonium chloride có thể gây kích ứng mắt và được biết là làm đổi màu kính áp tròng mềm do đó cần tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm.
Bệnh nhân phải được hướng dẫn tháo kính áp tròng, đợi ít nhất 15 phút sau khi nhỏ thuốc trước khi dùng kính áp tròng.
Hiệu quả có thể kéo dài từ 5 – 7 ngày.
Thai kỳ
Thời kỳ mang thai
Không có hoặc có số lượng hạn chế về việc sử dụng brinzolamide nhỏ mắt ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản sau khi dùng toàn thân.
Brinzolamide không khuyến cáo dùng trong thời kỳ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn.
Thời kỳ cho con bú
Phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngưng điều trị brinzolamide sau khi cân nhắc lợi ích giữa việc điều trị và nguy cơ bất lợi đối với trẻ bé mẹ có sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp
Rối loạn tiêu hóa(vị đắng hoặc bất thường trong miệng sau khi nhỏ thuốc)
Nhìn mờ, kích ứng mắt, đau mắt, cảm giác dị vật trong mắt, tăng nhãn áp.
Ít gặp
Viêm mũi họng, viêm họng, viêm xoang.
Số lượng hồng cầu giảm, clorua máu tăng.
Thờ ơ, trầm cảm, tâm trạng chán nản, giảm ham muốn tình dục, ác mộng, lo lắng.
Rối loạn chức năng vận động, chứng hay quên, chóng mặt, loạn cảm, nhức đầu.
Xói mòn giác mạc, viêm giác mạc, bệnh dày sừng, đóng cặn ở mắt, nhuộm giác mạc, rối loạn biểu mô giác mạc, viêm bờ mi, ngứa mắt, viêm kết mạc, sưng mắt, lóa mắt, mắt quang, viêm kết mạc dị ứng, mộng thịt, viêm màng cứng, nổi hạch, khó chịu ở mắt, viêm kết mạc mắt sicca, u nang dưới kết mạc, tăng kết mạc, ngứa mí mắt, chảy nước mắt, mí mắt đóng vảy, chảy nước mắt tăng.
Suy tim - hô hấp, nhịp tim chậm, đánh trống ngực.
Viêm thực quản, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng trên, khó chịu ở bụng, khó chịu ở dạ dày, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, khô miệng.
Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ.
Khó thở, chảy máu cam, đau hầu họng, đau họng, kích ứng cổ họng, hắt hơi.
Dị vật trong mắt.
Rối loạn cương dương.
Đau thận.
Phát ban, phát ban dát sẩn, căng da.
Hiếm gặp
Suy giảm trí nhớ, buồn ngủ.
Phù giác mạc, nhìn đôi, giảm thị lực, phù quanh ổ mắt, tăng nhãn áp, tăng tỷ lệ đĩa/cốc thần kinh thị giác.
Tăng tiết phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp trên, tắc nghẽn xoang, nghẹt mũi, ho, khô mũi.
Mày đay, rụng tóc, ngứa toàn thân
Đau ngực, cảm giác bồn chồn, suy nhược, khó chịu.
Đa niệu.
Không xác định tần suất
Viêm mũi.
Quá mẫn.
Liều lượng và cách dùng Brinzolamide
Liều dùng cho người lớn
Dùng thuốc đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác: nhỏ 1 giọt hỗn dịch brinzolamide vào mắt bị bệnh, 2 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể dùng tới 1 giọt x 3 lần/ngày.
Cách dùng thuốc nhỏ mắt Brinzolamide
- Rửa tay sạch.
- Kiểm tra đầu ống nhỏ giọt không bị mẻ hoặc nứt, lắc kỹ trước khi sử dụng.
- Tránh chạm đầu ống nhỏ giọt vào mắt hoặc bất cứ thứ gì khác, thuốc phải được giữ sạch.
- Ngửa đầu ra sau, dùng ngón trỏ kéo mí mắt dưới xuống để tạo thành túi.
- Giữ ống nhỏ giọt (nhỏ giọt) bằng tay kia, càng gần mắt càng tốt mà không chạm vào nó.
- Nhìn lên, bóp nhẹ ống nhỏ giọt để một giọt nhỏ rơi vào túi do mí mắt dưới tạo ra. Lấy ngón tay trỏ ra khỏi mí mắt dưới.
- Nhắm mắt 2 đến 3 phút và cúi đầu xuống. Không chớp mắt hoặc mím chặt mi mắt.
- Đặt một ngón tay lên ống lệ và ấn nhẹ.
- Lau sạch thuốc thừa bằng khăn giấy.
- Vặn nắp kỹ. Không lau hoặc rửa đầu ống nhỏ giọt.
- Rửa tay.
Nên thông tắc tuyến lệ hoặc nhẹ nhàng khép mí mắt sau khi nhỏ thuốc.
Khi thay thế cho thuốc chống tăng nhãn áp khác bằng brinzolamide, hãy ngừng thuốc kia và bắt đầu dùng brinzolamide vào ngày hôm sau.
Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều và độc tính
Không có trường hợp quá liều đã được báo cáo.
Cách xử lý khi quá liều Brinzolamide
Có thể điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Có thể xảy ra mất cân bằng điện giải, phát triển trạng thái acid và ảnh hưởng hệ thần kinh. Nồng độ điện giải (đặc biệt là kalium) và pH máu phải được theo dõi.
Tương tác với các thuốc khác
Hỗn dịch Brinzolamide 1% chứa chất ức chế carbonic anhydrase. Không có báo cáo Brinzolamide làm ảnh hưởng đến điện giải và cân bằng acid-base trong các thử nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống, có vài trường hợp hiếm xảy ra tương tác thuốc khi điều trị với salicylate liều cao. Vì vậy, khả năng xảy ra các tương tác như vậy nên được xem xét ở bệnh nhân dùng hỗn dịch Brinzolamide.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và nhiệt độ cao.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm