Bromfenac
Hoạt chất: Bromfenac natri sesquihydrate.
Loại thuốc: Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
Dạng thuốc và hàm lượng: Dung dịch nhỏ mắt 0.09% - 1 ml dung dịch chứa 0,9 mg bromfenac (dưới dạng natri sesquihydrate) – chai 5 ml.
Dược lý
Bromfenac có hoạt tính chống viêm do khả năng ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế cyclooxygenase (COX) 1 và 2.
Dược động học
Hấp thu: Thấm vào giác mạc của bệnh nhân đục thủy tinh thể một cách hiệu quả.
Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương: 99,8%.
Chuyển hóa: Được chuyển hóa chủ yếu bởi isoenzyme CYP2C9 ở gan.
Bài tiết: Thời gian bán hủy: 1,4 giờ (thủy dịch).
Liều dùng và cách dùng Bromfenac
Người lớn: Dạng dung dịch 0,07% hoặc 0,09%: Nhỏ 1 giọt vào (các) mắt bị ảnh hưởng mỗi ngày một lần, bắt đầu từ 1 ngày trước và tiếp tục cho đến 14 ngày sau khi phẫu thuật đục thủy tinh thể.
Ngoài ra (với dung dịch 0,09%), nhỏ 1 lần, bắt đầu 24 giờ sau khi phẫu thuật đục thủy tinh thể và tiếp tục trong 14 ngày đầu tiên của giai đoạn hậu phẫu.
Chống chỉ định Bromfenac
Quá mẫn với bromfenac hoặc NSAID khác.
Bệnh nhân lên cơn hen suyễn, mày đay hoặc viêm mũi cấp tính được kết tủa bởi axit acetylsalicylic hoặc bởi các sản phẩm thuốc khác có hoạt tính ức chế men prostaglandin.
Thận trọng khi dùng Bromfenac
Bệnh nhân đã từng phẫu thuật mắt phức tạp, thiếu sáng giác mạc, khiếm khuyết biểu mô giác mạc, bệnh đái tháo đường, các bệnh bề mặt mắt (ví dụ: hội chứng khô mắt), viêm khớp dạng thấp hoặc phẫu thuật mắt lặp lại trong một thời gian ngắn.
Bệnh nhân có khuynh hướng chảy máu (khuynh hướng chảy máu hoặc thuốc cản trở quá trình đông máu).
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý:
Không đeo kính áp tròng trong quá trình điều trị.
Thuốc này có thể làm mờ tầm nhìn thoáng qua, nếu bị ảnh hưởng, không được lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Cảm giác bất thường ở mắt, tăng kết mạc, đỏ mắt hoặc kích ứng (ví dụ: ngứa, rát, châm chích, đau), nhức đầu và viêm mống mắt.
Tương tác thuốc khác
Tăng khả năng chữa lành các vấn đề với corticosteroid dùng đồng thời với ophth.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ 15-25 ºC.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm