lcp

Bướm bạc


Bướm bạc hay còn gọi là Bươm bướm, Bứa chừa,... thuộc họ Cà phê với danh pháp khoa học là Mussaenda pubescens Ait. F. Trong y học, cam thảo có tác dụng làm làm thanh nhiệt, chữa cảm nắng, say nắng, trị ho.

Bướm bạc là một vị thuốc cổ truyền được sử dụng từ rất lâu trong dân gian. Nhờ có nhiều tác dụng quý mà dược liệu này được dùng nhiều trong các bài thuốc chữa bệnh cũng như cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, việc dùng Bướm bạc sai cách hoặc không đúng liều lượng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. Vì vậy, để tìm hiểu rõ hơn về những đặc tính của cây Bướm bạc cũng như tác dụng, cách dùng, hãy cùng Medigo đọc thêm trong bài viết dưới đây.

Bướm bạc

Thông tin chung

Tên tiếng Việt: Cây Bướm bạc, Bươm bướm, Bứa chừa.

Tên khoa học: Mussaenda pubescens Ait. F..

Họ: Cà phê - Rubiaceae

Công dụng: thuốc giảm đau trị ho, bạch đới, tê thấp, cảm mạo, sổ mũi, say nắng, viêm thận phù thũng, viêm ruột ỉa chảy, chảy máu tử cung.

Mô tả cây Bướm bạc

Cây bướm bạc là loại cây nhỏ, mọc trờn. Cây có thể cao tới 1 – 2 mét, Cành có sợi lông mịn. Lá nguyên, mộc đối. Mặt trên của lá có màu xanh lục sẫm. Mặt dưới lá đôi khi có những lá có lông tơ mịn. 

Cụm hoa xim mọc ở đầu cành. Hoa có màu vàng và lá đài phát triển thành từng bản có màu trắng. Qủa hình cầu, bên trong có những hạt nhỏ đen, vò mạnh có chất dính.

Bướm bạc

Phân bố, thu hoạch và chế biến

Phân bố: Loài cây thường gặp ở Trung Quốc và Bắc Việt Nam. Ở nước ta, theo tài liệu của Viện Dược liệu, loài này có gặp ở các tỉnh vùng Tây Bắc.

Thu hoạch: Thu hái thân và rễ cây Bướm bạc quanh năm. Hoa thu hái vào tháng 6 – 7 hàng năm.

Chế biến: Dùng thân, rễ và hoa cây Bướm bạc ở dạng tươi và khô. Khi dùng khô, cần rửa sạch những nguyên liệu vừa thu hoạch được sau đó đem phơi hoặc sấy khô. 

Bộ phận sử dụng của Bướm bạc

Thân, rễ và hoa là những bộ phận được dùng làm thuốc.

Bướm bạc

Thành phần hóa học

Toàn cây chứa acid cafeic, acid ferulic, acid cumaric, beta-sitosterol-D glucosid (Trung dược từ hải I,1993). Ngoài ra còn có saponin, triterpenic, mussaendosid O, P, Q, R, S.

Lá chứa hợp chất acid amin, phenol, acid hữu cơ, đường, beta-sitosterol.

Thân có beta-sitosterol và acid arjunblic

Tác dụng của Cam thảo bắc

Theo y học cổ truyền

Bướm bạc có vị hơi ngọt, tính mát.

Công dụng: Thanh nhiệt, giải biểu, khai uất, hoà lý, lương huyết, tiêu viêm. Dân gian dùng nó làm thuốc giảm đau trị ho, bạch đới, tê thấp. trị: Cảm mạo, sổ mũi, say nắng

Theo y học hiện đại

Hoa Bướm bạc được dùng làm thuốc lợi tiểu, chữa ho hen, sốt cách nhật. Dùng ngoài giã nát đắp lên những nơi sưng tấy, gãy xương

Rễ, cành và thân Bướm bạc dùng làm thuốc giảm đau, chữa tê thấp

Liều lượng và cách dùng Bướm bạc

15-30g, dạng thuốc sắc

Bài thuốc chữa bệnh từ Bướm bạc

  • Phòng ngừa say nắng: Dùng Bướm bạc 60-90g, nấu nước uống như trà.
  • Sổ mũi, say nắng: Thân Bướm bạc 12g, lá Ngũ tráo 10g, Bạc hà 3g. Ngâm trong nước sôi mà uống.
  • Giảm niệu: Thân Bướm bạc 30g, dây Kim ngân tươi 60g, Mã đề 30g sắc nước uống
  • Chữa sốt mùa hè, khô khát, táo bón, đái sẻn, tân dịch khô kiệt: Dùng rễ bướm bạc 60g, hành tăm 20g (đều sao vàng); sắc uống 1 thang thì đại tiểu tiện thông lợi, sốt lui, nuốt được. Thông thường, uống hết thang thứ hai thì tỉnh, ba thang thì hết sốt, ăn uống được.
  • Sưng amiđan, ho, sốt: Dùng bướm bạc 30g, huyền sâm 20g, rễ bọ mẩy 10g; sắc nước uống.
  • Chữa phong thấp khớp xương đau nhức: Rễ bướm bạc 10-20g; sắc uống. Hoặc dùng cành và rễ bướm bạc 30g, cốt toái bổ 30g, thổ phục linh 30g, thiên niên kiện 30g, bạch chỉ 20g; sắc uống; đồng thời dùng lá tươi giã đắp nơi sưng đau.

Lưu ý khi sử dụng Bướm bạc

Không dùng cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong bài thuốc.

Bảo quản Bướm bạc

Bảo quản ở những nơi thoáng mát, nhiệt độ phòng

Trên đây là các thông tin về đặc điểm, hình ảnh, công dụng và các bài thuốc từ cây Bướm bạc. Mong rằng những thông tin mà Medigo chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại dược liệu này.

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm