Calci Glycerophosphat
Tên khác: Calcium Glycerophosphate, 1,2,3-Propanetriol, mono(dihydrogen phosphate), calcium salt, Calcium beta-glycerophosphate, calcium β-glycerophosphate, β-glycerophosphoric acid calcium salt.
Dược lý
Calci glycerophosphat kết hợp với natri monofluorophosphat làm giảm khả năng hòa tan axit của men răng. Điều này được cho là do sự hấp thu florua tăng lên ở dạng hòa tan không phải kiềm với chi phí là một phần còn lại ở dạng hòa tan trong kiềm của canxi florua. Người ta cũng cho rằng canxi glycerophosphat tăng cường tác dụng tái khoáng của natri monofluorophosphat dẫn đến quá trình tái khoáng hóa của men răng nhưng cơ chế đằng sau điều này vẫn chưa được biết rõ.
Canxi glycerophosphat làm giảm sự giảm pH mảng bám tạo ra bởi dung dịch sucrose. Điều này có thể là do hoạt động đệm của photphat được tặng, hoạt động như một chất nhận ba ion hydro để tạo thành biphosphat, dihydrogen photphat, và cuối cùng là axit photphoric. Vì bisphosphate và dihydrogen phosphate là chất lưỡng tính, các phân tử này có thể hoạt động như chất đệm chống lại cả axit và bazơ.
Các nghiên cứu về sự biến đổi mảng bám bằng canxi glycerophosphate không nhất quán. Sự giảm trọng lượng mảng bám và diện tích mảng bám đã được ghi nhận trong các nghiên cứu riêng biệt nhưng chưa được xác nhận và không có mối liên hệ gây bệnh nào được thiết lập liên quan đến tác dụng chống sâu răng của canxi glycerophosphate.
Canxi glycerophosphat tặng Canxi và photphat vô cơ dẫn đến nồng độ các ion trong mảng bám cao hơn. Các ion này là thành phần quan trọng của cấu trúc khoáng chất của răng. Do đó, sự hiện diện của chúng hỗ trợ duy trì cấu trúc răng khỏe mạnh và quá trình khoáng hóa.
Trong chất thay thế chất điện giải, canxi glycerophosphat lại hoạt động như một chất cho Canxi và photphat.
Công dụng của Calcium glycerophosphat
Calcium glycerophosphate có nhiều công dụng, trong đó chủ yếu là tác dụng phòng ngừa sâu răng, chống sâu răng thông qua nhiều cơ chế khác nhau.
Dưới đây là công dụng cụ thể của calcium glycerophosphate:
Canxi glycerophosphate được chỉ định với sự sụt giảm sức đề kháng tổng thể của cơ thể, giảm trương lực, giảm calci máu, quá mệt mỏi và kiệt sức của hệ thần kinh.
Bổ sung ở những bệnh nhân không đủ Canxi hoặc photphat.
Tăng khả năng kháng acid của men răng, tăng khoáng hóa men, sửa đổi mảng bám;
Hoạt động như một chất đệm pH trong mảng bám và tăng nồng độ canxi và phốt phát;
Làm giảm độ hòa tan acid của men răng khi kết hợp cùng natri monofluorophosphate.
Liều dùng và cách dùng Calcium glycerophosphat
Calcium glycerophosphate có thể được dùng bên ngoài da, hoặc qua đường miệng tùy theo lĩnh vực ứng dụng.
Chống chỉ định Calcium glycerophosphat
Phụ nữ mang thai, có dự định mang thai hoặc cho con bú.
Mẫn cảm với Calci Glycerophosphat.
Tăng đông máu, Tăng calci niệu, Xơ vữa động mạch nặng, Tăng calci huyết, Suy thận nặng, Huyết khối.
Tác dụng không mong muốn
Canxi glycerophosphate chỉ ra rằng thuốc có thể gây tăng calci niệu, tăng calci huyết, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và táo bón.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm