Cefprozil
Cefprozil là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ hai. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Cefprozil là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn.
Thông tin chung
Hoạt chất: Cefprozil
Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 2
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Viên nén: 250 mg, 500 mg
- Bột hỗn dịch uống: 125mg/5ml, 250mg/5ml
Công dụng của Cefprozil
Dược lực học
Cefprozil ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với 1 hoặc nhiều protein liên kết với penicilin (PBP), từ đó ức chế bước transpeptid hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào và bắt giữ quá trình lắp ráp thành tế bào trong quá trình chết tế bào vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng: 90-95%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1-2 giờ.
Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Đi vào sữa mẹ. Liên kết với protein huyết tương: Xấp xỉ 35-45%.
Bài tiết: Qua nước tiểu (khoảng 60%, dưới dạng thuốc không thay đổi). Thời gian bán thải trong huyết tương: 1-1,4 giờ.
Chỉ định của Cefprozil
- Nhiễm trùng đường hô hấp.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
- Viêm tai giữa.
- Viêm xoang cấp tính.
- Viêm họng hoặc viêm amiđan.
Liều dùng và cách dùng Cefprozil
Cách dùng
Dùng uống, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn. Uống trong bữa ăn để giảm khó chịu về tiêu hóa.
Hướng dẫn pha thuốc: Thêm lượng nước được chỉ định trên bình chứa thành 2 phần bằng nhau để tạo thành phần nghi chứa 125 mg hoặc 250 mg trên 5 mL. Lắc chai sau mỗi lần thêm.
Liều dùng
Người lớn:
Nhiễm trùng đường hô hấp, Nhiễm trùng da và cấu trúc da: 500 mg mỗi ngày một lần hoặc chia làm 2 lần, tăng lên 500 mg mỗi lần uống nếu cần. Thời hạn: 10 ngày.
Trẻ em:
Trẻ 6 tháng đến 2 tuổi:
- Đối với viêm tai giữa: 15 mg/kg mỗi 12 giờ.
- Đối với viêm xoang cấp tính: 7,5 mg/kg hoặc 15 mg/kg mỗi 12 giờ.
- Đối với viêm họng hoặc viêm amiđan: 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ.
Trẻ > 2 tuổi:
- Đối với nhiễm trùng da và cấu trúc da: 20 mg/kg mỗi ngày. Tối đa: 1 g mỗi ngày.
Suy thận: CrCl ≤ 30 ml/phút: Giảm 50% liều lượng.
Lưu ý khi dùng Cefprozil
Chống chỉ định
Quá mẫn với cefprozil hoặc với các cephalosporin khác.
Thận trọng khi dùng Cefprozil
Tiền sử quá mẫn với penicillin.
Tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Người suy thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý: Theo dõi chức năng thận và các dấu hiệu phản vệ khi dùng liều đầu tiên.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, viêm lưỡi, đau miệng; phát ban, phản ứng giống bệnh huyết thanh, ban đỏ, ngoại ban, hồng ban đa dạng, ban đỏ nốt, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; chóng mặt, hiếu động thái quá, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn, buồn ngủ; tăng AST (SGOT), ALT (SGPT), phosphatase kiềm trong huyết thanh, bilirubin và nồng độ LDH huyết thanh; tăng bạch cầu ái toan, giảm số lượng bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, xuất huyết; tăng BUN và creatinin huyết thanh, rối loạn chức năng thận, bệnh thận nhiễm độc; viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục, tổ đỉa, nấm Candida âm đạo, hăm tã, bội nhiễm. Hiếm khi nổi mày đay, ngứa, choáng váng, vàng da ứ mật, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu, giảm hematocrit; sốt, ớn lạnh, ù tai, đổ mồ hôi, khiếm khuyết thị giác, phù mạch, khóc, đau toàn thân, đau lưng, đau chân; kéo dài thời gian thromboplastin từng phần, thời gian prothrombin và tỷ lệ prothrombin.
Có khả năng gây tử vong: Sốc phản vệ, viêm đại tràng màng giả.
Can thiệp phòng thí nghiệm: Kết quả xét nghiệm kháng thể trực tiếp dương tính (Coombs '). Kết quả dương tính giả khi xác định glucose trong nước tiểu bằng cupric sulfat (ví dụ: dung dịch của Benedict, dung dịch của Fehling, Clinitest®). Kết quả âm tính giả trong xét nghiệm ferricyanide cho đường huyết.
Tương tác thuốc
Có thể tăng cường tác dụng độc với thận của aminoglycosid.
Có thể tăng cường tác dụng chống đông máu của thuốc đối kháng vit K.
Có thể làm giảm hiệu quả điều trị của vắc xin lao BCG, vắc xin thương hàn và Na picosulfate.
Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh với probenecid.
Bảo quản
Bảo quản trong khoảng 20-25 °C.
Bột hoàn nguyên để pha: Bảo quản từ 2-8 °C.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm