Choline alfoscerate
L -Alpha glycerylphosphorylcholine (alpha-GPC, choline alfoscerate) là một hợp chất choline tự nhiên được tìm thấy trong não. Nó cũng là một tiền chất acetylcholine phó giao cảm đã được nghiên cứu về khả năng điều trị bệnh Alzheimer và các bệnh sa sút trí tuệ khác.
- Thông tin chung Choline alfoscerate
- Chỉ định của Choline alfoscerate
- Chống chỉ định Choline alfoscerate
- Thận trọng khi dùng Choline alfoscerate
- Thai kỳ
- Tác dụng không mong muốn (ADR)
- Liều lượng và cách dùng Choline alfoscerate
- Quá liều và xử trí quá liều
- Tương tác với các thuốc khác
- Dược lý
- Bảo quản
- Nguồn tham khảo
Thông tin chung Choline alfoscerate
- Tên thường gọi: Choline alfoscerate
- Tên khác: Choline alphoscerate, Choline glycerophosphate, Cholini glycerophosphas, GPCho, sn-3-GPC
- Công thức: C8H20NO6P
- ID CAS: 28319-77-9
- Điểm sôi: 142.5 °C
- Khối lượng phân tử: 257,223 g/mol
- Mã ATC: N07AX02
Chỉ định của Choline alfoscerate
Viên nang hàm lượng 400 mg:
- Giảm hoạt động và vận động
- Giảm sự tập trung và sa sút trí tuệ do: bệnh mạch máu não cấp, bệnh Alzheimer, bệnh lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già.
Viên nang hàm lượng 800 mg:
- Chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng thị giác, thính giác do suy giảm tuần hoàn máu.
- Suy giảm trí tuệ và minh mẫn do giảm tuần hoàn máu.
- Lo âu, trầm cảm, rối loạn thần kinh, biến chứng của đột quỵ và tổn thương não.
- Hội chứng khập khễnh gián cách do tắc nghẽn động mạch.
- Hoa mắt/chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm thanh bên ngoài), nghe khó hoặc mất thính giác. Triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm buồn nôn và/hoặc nôn thậm trí ngay khi đứng yên.
- Điều trị các cơn đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ.
- Chấn thương sọ não và phục hồi sau chấn thương, phầu thuật thần kinh.
- Sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng.
- Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.
- Giảm hoạt động, vận động, giảm tập trung chú ý, bệnh Alzheimer, lú lẫn giảm trí nhớ ở người già.
Chống chỉ định Choline alfoscerate
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi dùng Choline alfoscerate
Tắc ruột hoặc đường tiết niệu.
Bệnh hen suyễn và bệnh đường hô hấp tắc nghẽn.
Rối loạn tim mạch bao gồm nhịp tim chậm hoặc nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, cường giáp.
Viêm loét dạ dày tá tràng.
Thai kỳ
Thời kỳ mang thai
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp
Đau đầu, mất ngủ. Phát ban, nổi mẩn. Ợ nóng.
Ít gặp
Không có tài liệu.
Hiếm gặp
Đau đầu, mất ngủ. Phát ban, nổi mẩn. Ợ nóng.
Liều lượng và cách dùng Choline alfoscerate
Người lớn
Viên nang hàm lượng 400mg:
Uống 1 viên/lần, ngày uống 2-3 lần, dùng trong 4 tuần.
Thời gian sử dụng có thể kéo dài tùy theo sự đáp ứng lâm sàng của bệnh hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Viên nang hàm lượng 800mg:
Chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng thị giác, thính giác do suy giảm tuần hoàn máu: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Suy giảm trí tuệ và minh mẫn do giảm tuần hoàn máu: Ngày 2 viên chia 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Lo âu, trầm cảm, rối loạn thần kinh, biến chứng của đột quỵ và tổn thương não: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Hội chứng khập khễnh gián cách do tắc nghẽn động mạch: ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Hoa mắt/chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm thanh bên ngoài), nghe khó hoặc mất thính giác. Triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm buồn nôn và/hoặc nôn thậm chí ngay khi đứng yên: Ngày 2 viên chia 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Điều trị các cơn đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng: Ngày 1 viên.
Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Giảm hoạt động, vận động, giảm tập trung chú ý, bệnh Alzheimer, lú lần giảm trí nhớ ở người già: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Thuốc có hiệu quả rõ rệt khi sử dụng từ 4 - 6 tuần.
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm:
1 -2 g/ngày x 4 tuần.
Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều và độc tính
Không có thông tin quá liều khi dùng thời gian dài.
Trong trường hợp uống nhầm thuốc với liều cao, thấy buồn nôn, nôn, tiêu chảy khó thở có thể xảy ra.
Cách xử lý khi quá liều
Cần xử trí rửa dạ dày ngay và điều trị triệu chứng, dùng atropin 0,5 - 1 mg hoặc epinephrin 0,1 -1 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Tương tác với các thuốc khác
Dược lý
Dược lực học
Choline alfoscerate tăng cường quá trình tổng hợp acetylcholine và phospholipids của màng nơron thần kinh.
Phòng ngừa các biến đổi thần kinh, nâng cao khả năng nhận biết và trí nhớ, phục hồi chức năng thần kinh do các tổn thương não có liên quan đến tuổi tác, đột quị, bệnh mạch máu mãn tính, sau chấn thương sọ não, tai biến não.
Các nghiên cứu và thực tế lâm sàng cho thấy choline alfoscerate:
- Tác động dần truyền thần kinh hệ cholinergic.
- Tác động điều chỉnh lại dần truyền synap thần kinh từ đó cải thiện được hành vi và khả năng học tập.
- Tác động trên tính mềm mại của nơron thần kinh.
- Tác động trên chức năng nhận cảm thần kinh.
Dược động học
Hấp thu
Cholin được hấp thu nhanh và phân bố khắp cơ thể, với nồng độ đỉnh đạt được trong khoảng 1 giờ. Sau khi dùng liều duy nhất, thời gian bán hủy khoảng 14 giờ, và tăng lên đến 41 giờ sau khi dùng thuốc liên tục trong 5 ngày và nồng độ trong huyết tương cũng tăng lên đáng kể.
Phân bố
Nồng độ cholin trong não tăng có liên quan đến hoạt động chuyển hóa của cholin alfoscerate, tập trung ở tuyến yên nhiều hơn các vùng khác. Nồng độ cao trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
Cholin alfoscerate được chuyển hóa rất linh hoạt. Một phần thuốc được hấp thu qua hàng rào máu não, sử dụng trong tổng hợp acetylcholin. Thuốc đạt nồng độ cao trong sữa mẹ, là nguồn chính cung cấp cholin cho sự phát triển ban đầu của não trẻ.
Thải trừ
Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới đạng chuyển hóa, chỉ có khoảng 4% đào thải dưới dạng không chuyển hóa.
Bảo quản
Thuốc Choline alfoscerate nên được bảo quản tại những nơi khô ráo, thoáng mát, có nhiệt độ từ 15 – 30 độ C. Đối với viên nang mềm, người bệnh nên bảo quản thuốc trong vỉ, trong bao bì kín hoặc trong lọ thuốc. Đối với dung dịch tiêm, người bệnh cần bảo quản thuốc trong lọ. Người dùng không được tách thuốc ra khỏi vỉ hoặc lấy thuốc ra khỏi lọ khi chưa sử dụng. Ngoài ra, người bệnh cần tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và tầm tay trẻ em.
Nguồn tham khảo
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm