lcp

Diosmin


Diosmin là một flavone glycoside của diosmetin, còn được gọi là venosmine được tìm thấy chủ yếu trong các loại ​​vỏ trái cây họ cam quýt như một chất bổ sung chế độ ăn uống không kê đơn giúp bổ huyết thanh được sử dụng để hỗ trợ điều trị các rối loạn khác nhau của mạch máu bao gồm bệnh trĩ hoặc các bệnh tĩnh mạch mãn tính, chủ yếu là ở chân.

Thông tin chung

  • Tên thường gọi: Diosmin
  • Tên khác: Diosmetin 7-neohesperidoside, Diosmetin 7-O-rutinoside, Diosmina, Venosmine
  • Công thức: C28H32O15
  • ID CAS: 520-27-4
  • Điểm sôi: 277-278 0C
  • Khối lượng phân tử: 608.5 g/mol
  • Mã ATC: C05CA03

Công dụng của Diosmin

Chỉ định

  • Bệnh nhân bị suy tĩnh mạch mãn tính (CVI) với các triêu chứng như giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, huyết khối tĩnh mạch sâu, viêm da ứ nước, loét tĩnh mạch,...
  • Điều trị triệu chứng liên quan đến trĩ cấp.
  • Diosmine phải được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ.

Dược lực học

Diosmine hoạt động bằng cách khôi phục về bình thường các khía cạnh trao đổi chất của bệnh suy tĩnh mạch mạn tính bao gồm điều chỉnh trương lực tĩnh mạch và sức đề kháng của mao mạch, kiểm soat dẫn lưu bạch huyết và viêm trong vi tuần hoàn. Dữ liệu tiền lâm sàng và lâm sàng cho thấy diosmine glycoside trong thuốc làm tăng trương lực tĩnh mạch bằng cách tăng khả năng co bóp của cơ trơn.

Ngoài ra, diosmine đã được chứng minh là làm giảm phù nề bằng cách tăng khả năng co bóp và thoát dịch bạch huyết. Cuối cùng, diosmine quản lý các yếu tố oxy hóa và viêm do tăng huyết áp tĩnh mạch (VH) gây ra.

Diosmine đã được chứng minh trên cả mô hình tế bào và động vật để tăng cường trương lực tĩnh mạch bằng cách kéo dài phản ứng sau synap đối với norepinephrine (NE) và tăng độ nhạy cảm của cơ trơn mạch máu với NE và canxi, ngay cả trong điều kiện nhiễm toan.

Diosmine ức chế enzym phân hủy NE catechol-O-methyltransferase (COMT). Diosmine cũng đã được chứng minh là có tác dụng kiểm soát dẫn lưu bạch huyết và giảm phù nề bằng cách tăng tần số và biên độ co mạch bạch huyết. Tăng huyết áp tĩnh mạch gây ra sản xuất các yếu tố gây viêm như prostaglandin và leukotrienes, metalloproteinaises, cytokine, các phân tử kết dính và VEGF. Khu trú của các tế bào viêm tạo ra mức độ cao của các loại oxy phản ứng phá hủy mô (ROS).

Dược động học

Hấp thu

Diosmine là một flavone glycoside tự nhiên được phân lập từ các loại thực vật khác nhau, đặc biệt là vỏ cam quýt, hoặc có nguồn gốc từ hesperidin flavonoid. Diosmin rất khó hòa tan trong nước, dẫn đến khả dụng sinh học rất khác nhau giữa các cá thể.

Phân bố

Không phát hiện thấy diosmin trong huyết tương (giới hạn phát hiện 20 ng/mL). Chỉ có diosmetin, aglycone của diosmin, được tìm thấy trong huyết tương, với nồng độ đỉnh (Tmax) là 400 ng/mL sau 1 giờ. Nồng độ huyết tương giảm chậm sau 2 giờ, liên tục sau 24 giờ, và vẫn có thể phát hiện được sau 48 giờ. Thời gian bán thải trong huyết thanh (T1/2) ở tất cả các đối tượng là 31,5 ± 8,6 giờ.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa gần như hoàn toàn với bằng chứng có các acid phenol khác nhau trong nước tiểu.

Thải trừ

Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng Diosmin

Người lớn

Liều diosmine thông thường là 1000 mg uống mỗi ngày chia làm 2 lần trong thời gian ngắn (tức là 3 tháng hoặc ít hơn).

Phẫu thuật tim (trước phẫu thuật): Bắt đầu 7 ngày trước ghép động mạch vành (CABG), MPFF 3000 mg mỗi ngày trong 4 ngày, sau đó 1000 mg trong 3 ngày.

Suy tĩnh mạch mãn tính: Diosmine 1000 mg/ngày trong 60 ngày; MPFF 500 mg x 2 lần/ngày hoặc 1000 mg x 1 lần/ngày trong tối đa 6 tháng.

Khủng hoảng xuất huyết: Liều tải MPFF 1000 mg x 3 lần/ngày trong 4 ngày, sau đó 1000 mg x 2 lần/ngày trong 3 ngày.

Xử trí bệnh trĩ: MPFF 1000 mg/ngày uống trong 3 tháng.

Cắt trĩ: Bắt đầu từ ngày thứ sáu sau phẫu thuật, MPFF 1500 mg x 2 lần/ngày sau bữa ăn trong 3 ngày, tiếp theo 1000 mg x 2 lần/ngày vào các ngày thứ 4 đến 7.

Xung huyết/giãn tĩnh mạch chậu: MPFF 1000 mg x 1 lần/ngày cho đến 6 tháng; ở những phụ nữ không đáp ứng, tăng lên 2000 mg/ngày sau 4 tuần.

Giãn tĩnh mạch thừng tinh/vô sinh nam: MPFF 1000 mg/ngày trong 6 tháng.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Các đánh giá an toàn rộng rãi được thực hiện với MPFF không tìm thấy nguy cơ độc tính.

Không có trường hợp nào được biết đến về việc sử dụng quá nhiều diosmine. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng việc tiêu thụ tương đương 56 viên thuốc chứa 600 mg diosmine cùng một lúc không gây ra các tác dụng phụ. Tuy nhiên, như trong hầu hết các tình huống sử dụng quá mức, các triệu chứng có thể thay đổi tùy theo bệnh nhân.

Cách xử lý khi quá liều

Xử trí quá liều nên tập trung vào việc điều trị các triệu chứng lâm sàng.

Lưu ý khi dùng Diosmin

Chống chỉ định

  • Diosmine chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Diosmine không được khuyến cáo cho bệnh nhân có tiền sử ung thư.
  • Diosmine không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Diosmine không được khuyến khích sử dụng cho trẻ em.

Thận trọng khi dùng Diosmin

Suy tĩnh mạch mạn tính và các biến chứng của nó nên được bác sĩ chẩn đoán và theo dõi.

Thuốc không được khuyến cáo cho bệnh nhân có tiền sử ung thư vì không có nghiên cứu cụ thể nào được thực hiện trên quần thể này.

Diosmine chưa được thử nghiệm trên bệnh nhi, không khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Việc uống diosmine không làm ngăn cản việc điều trị đặc trị khác tại hậu môn. Việc điều trị bằng thuốc là ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không giảm nhanh chóng, cần khám trực tràng và việc điều trị cần được xem xét lại.

Thời kỳ mang thai

Diosmine chưa được thử nghiệm đầy đủ ở phụ nữ có thai nên không khuyến cáo sử dụng thuốc trên đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú

Diosmine chưa được thử nghiệm đầy đủ ở phụ nữ cho con bú nên không khuyến cáo sử dụng thuốc trên đối tượng này.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp

  • Rối loạn tiêu hóa và nhức đầu.
  • Các triệu chứng của rối loạn tiêu hóa thường gặp là đau dạ dày và thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy và chóng mặt,...
  • Rối loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh), ngứa, ban đỏ, viêm da, thiếu máu tan máu.
  • Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

Ít gặp

  • Viêm ruột kết.

Hiếm gặp

  • Co thắt mạch ngoại vi quá mức, tổn thương do thiếu máu cục bộ.
  • Chóng mặt, đau đầu, khó chịu.

Không xác định tần suất

  • Đau bụng, phù cục bộ mặt, mí mắt và môi.
  • Cá biệt, xảy ra phù Quink’s.

Bảo quản

Để thuốc Diosmin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

pharmacist avatar

Dược sĩ Nguyên Đan

Đã kiểm duyệt

Chuyên khoa: Dược sĩ chuyên môn

Tôi là Nguyễn Hoàng Nguyên Đan, hiện đang là dược sĩ nhập liệu, quản lý lưu kho sản phẩm và biên soạn nội dung THUỐC tại ứng dụng MEDIGO. Với kiến thức đã học tại Đại học Y Dược TPHCM và hơn 4 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y dược, tôi mong muốn mang đến cho cộng đồng những kiến thức về thuốc và sức khỏe hữu ích nhất.