lcp

Nepafenac


Hoạt chất: Nepafenac

Loại thuốc: Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)

Dạng thuốc và hàm lượng: Hỗn dịch nhỏ mắt nepafenac 1 mg/ml, 0,1%, 0,3% trong 4 ml.

Dược lý

Nepafenac là một NSAID và tiền chất giảm đau thâm nhập vào giác mạc sau khi nhỏ mắt. Nó được chuyển hóa bởi các hydrolase trong mắt thành amfenac, một chất chuyển hóa có hoạt tính làm giảm sản xuất prostaglandin bằng cách ức chế prostaglandin H synthase hoặc enzym cyclooxygenase.

Dược động học

Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương: 95,4%, chủ yếu với albumin.

Chuyển hóa: Kích hoạt sinh học nhanh chóng bởi hydrolase nội nhãn thành amfenac, một chất chuyển hóa có hoạt tính.

Công dụng của Nepafenac

Điều trị đau và viêm kết liên quan đến phẫu thuật đục thủy tinh thể.

Giảm nguy cơ phù hoàng điểm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể ở bệnh nhân đái tháo đường

Liều dùng và cách dùng Nepafenac

Nhãn khoa

Viêm mắt sau phẫu thuật

Người lớn: Việc nhỏ thuốc bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật đục thủy tinh thể, ngày phẫu thuật và đến hết giai đoạn đầu 2 tuần sau phẫu thuật.

Dung dịch 0,1%: Nhỏ 1 giọt vào (các) mắt bị ảnh hưởng.

Dung dịch 0,3%: Nhỏ 1 giọt vào (các) mắt bị ảnh hưởng một lần mỗi ngày; nhỏ thêm 1 giọt 30-120 phút trước khi phẫu thuật.

Trẻ em ≥ 10 tuổi: Giống như liều người lớn.

Giảm nguy cơ phù hoàng điểm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể ở bệnh nhân đái tháo đường

Người lớn: Việc nhỏ thuốc bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật đục thủy tinh thể, ngày phẫu thuật và tối đa 60 ngày sau phẫu thuật. Dung dịch 0,1%: Nhỏ 1 giọt vào (các) mắt bị ảnh hưởng; nhỏ thêm 1 giọt 30-120 phút trước khi phẫu thuật.

Chống chỉ định Nepafenac

Quá mẫn với nepafenac hoặc NSAID khác.

Thận trọng khi dùng Nepafenac

Bệnh nhân có các ca phẫu thuật mắt phức tạp, độ sâu giác mạc, khiếm khuyết biểu mô giác mạc, đái tháo đường, bệnh bề mặt mắt (ví dụ: hội chứng khô mắt), viêm khớp dạng thấp, phẫu thuật mắt lặp lại trong thời gian ngắn, dễ chảy máu.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Lưu ý:

Tránh đeo kính áp tròng trong khi điều trị.

Thuốc này có thể làm mờ tầm nhìn thoáng qua, nếu bị ảnh hưởng, không được lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Đáng kể: Viêm giác mạc.

Thần kinh: Nhức đầu.

Tim mạch: Tăng huyết áp.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Ho hấp: Viêm xoang.

Nhãn khoa: Đục dạng nang, giảm thị lực, cảm giác dị vật, tăng nhãn áp, cảm giác dính, phù kết mạc / giác mạc, khô mắt, đóng vảy mi, khó chịu, tăng huyết áp, đau và ngứa mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt, bong thủy tinh thể.

Tương tác thuốc khác

Tăng khả năng chữa lành các vấn đề với corticosteroid.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng dùng ở phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

pharmacist avatar

Dược sĩ Võ Văn Việt

Đã kiểm duyệt

Chuyên khoa: Dược sĩ chuyên môn

Dược sĩ Võ Văn Việt đã có hơn 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược, chuyên môn tư vấn sử dụng thuốc hiệu quả, cung cấp thông tin về dược phẩm, sức khỏe cho bệnh nhân và chịu trách nhiệm đảm bảo việc cung ứng thuốc đạt chất lượng đến tay người bệnh.