Những tác dụng bất ngờ của Nghệ trắng đối với sức khỏe
Củ nghệ trắng hay còn được gọi là nghệ gừng hay ngải dại, là loại gia vị phổ biến và được ưa chuộng trong rất nhiều căn bếp. Ngoài dùng để nấu ăn thì nghệ trắng cũng là một vị thuốc có nhiều lợi ích đối với sức khỏe. Hãy cùng MEDIGO tìm hiểu công dụng của nghệ trắng và cách sử dụng loại dược liệu này.
Nghệ trắng là gì?
Nghệ trắng là loại cây thân thảo thường mọc ở những vùng đất ẩm và được sử dụng nhiều trong nấu ăn cũng như làm dược liệu. Sau đây hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về loài cây này.
Danh pháp
Củ nghệ trắng có tên khoa học là Curcuma aromatica (Wild turmeric) là một giống cây thuộc họ gừng.
Tên gọi khác thường thấy là nghệ rừng, nghệ hoang, ngải trắng, ngải rừng, ngải dại, nghệ thơm....Ở Ấn Độ nó có tên là Kasthuri manjal.
Mô tả cây
Cây nghệ trắng thường chỉ cao từ 30-60cm, thân thảo với bộ rễ to khỏe mang củ nhỏ dài hình trụ. Củ nghệ có màu vàng nhạt, nhiều vảy bên ngoài cũng màu vàng nhạt.
Lá cây mọc so le với hình ngọn giáo, chiều dài lá từ 30-60cm, chiều rộng từ 10-20cm. Cuống lá rất ngắn và bọc vào thân cây, mặt trên lá nhẵn bóng, mặt dưới lá có lông tơ mịn.
Cây nghệ trắng là loại cây nhỏ thân thảo với hoa mọc quanh năm
Hoa của cây nghệ trắng mọc theo cụm mọc lên từ thân rễ, mỗi cụm sẽ có từ 3-6 hoa mọc ra riêng lẻ. Hoa hình nón vảy lõm, có màu xanh lục, lợp từng lớp lên nhau, phần trên lớn hơn màu hồng và thưa hơn. Phiến ngoài tràng hoa có màu tím, phiến giữa màu vàng và lớn hơn phiến ngoài.
Phân bố
Cây nghệ trắng ưa không khí mát và vùng đất ẩm, ưa sáng. Vì thế nên thường tìm thấy tại những nơi có độ cao trên 1000m, dưới tán cây thưa, trên nương rẫy, trên nền đất ẩm trong thung lũng. Cây thường mọc thành từng đám và ra hoa quanh năm.
Cây nghệ trắng thường trồng nhiều ở các nước như Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam, Malaysia, Lào và nhiều nước Nam Á khác.
Ngày nay nghệ trắng đã được trồng ở khắp mọi nơi trong nước ta. Tuy nhiên nhiều nhất vẫn là ở các vùng núi phía Tây Bắc, Lai Châu, Sơn La, vùng Đăk Lăk, Quảng Bình...
Bộ phận sử dụng
Thân và củ nghệ trắng là các bộ phận được sử dụng để làm dược liệu.
Thu hái – Sơ chế
Thông thường sau khi thu hoạch vào mùa thu và mùa đông, củ nghệ trắng sẽ được loại bỏ rễ con rồi rửa sạch. Sau đó bào mỏng và ngâm nước cho mềm, cuối cùng đem phơi hoặc sấy khô để bảo quản dùng dần.
Phơi nghệ trắng để dùng làm dược liệu
Thành phần hóa học của Nghệ trắng
Thân rễ cây nghệ trắng có 6,1% là tinh dầu nghệ có mùi thơm như long não, có màu vàng ở dạng nhớt. Tinh dầu nghệ trắng cũng chính là chất có tác dụng để làm thuốc.
Tinh dầu nghệ trắng bao gồm nhiều hoạt chất như borneol chiếm 53%, các chất còn lại chiếm tỷ lệ nhỏ như camphor, limonene, alpha-limonene diepoxy, cyclo, terpineol... Bên cạnh đó còn có chất màu tạo ra từ curcumin.
Cách sử dụng Nghệ trắng
Cây nghệ trắng có thể được thu hoạch bằng cách đào lấy toàn bộ thân rễ, sau đó loại bỏ rễ con. Phần củ nghệ được sử dụng làm thuốc dạng sắc uống hoặc bôi ngoài da.
Tác dụng của củ nghệ trắng
Để biết nghệ trắng có tác dụng gì cần dựa theo đặc tính của nó đối với từng nhóm đông y hay nhóm y học hiện đại. Cụ thể củ nghệ trắng có những công dụng sau:
Tác dụng theo y học hiện đại
- Kháng khuẩn, kháng viêm, hỗ trợ trị nhiễm khuẩn da, viêm da, mụn trứng cá.
- Cải thiện các tình trạng chảy máu cam, nôn ra máu, tiểu ra máu.
- Cải thiện các bệnh lý xơ gan, viêm gan mạn tính, động kinh.
- Điều trị các vấn đề về viêm đường hô hấp và tiêu hóa.
- Giảm đau các trường hợp như đau đầu, đau bụng kinh, đau nhức mỏi người, đau mạn sườn, tức ngực, trướng bụng.
Nghệ trắng đem lại nhiều công dụng cho sức khỏe
- Hạn chế sự tăng tiến của các tế bào ung thư, ngăn chặn khối u phát triển.
- Loại bỏ lượng chất béo đang bị dư thừa trong máu.
- Giảm nguy cơ tiểu cầu ngưng tập kết, giảm hình thành cục máu đông, ngăn ngừa các bệnh lý về tim mạch, mỡ máu, huyết áp.
- Có tác dụng ngừa thai, giúp điều hòa kinh nguyệt.
Tác dụng theo y học cổ truyền
Trong đông y có rất nhiều tác dụng của nghệ trắng vì khả năng tác động vào Can – Tâm – Phế, nghệ trắng mang tính hàn, có vị cay và đắng.
Tác dụng lợi mật, hoạt huyết, hành khí giải uất, giải bệnh hoàng đản, phá ứ, lương huyết.
Bài thuốc từ nghệ trắng
Sau khi đã biết được công dụng của nghệ trắng, hãy cùng tham khảo những bài thuốc từ củ nghệ trắng trong điều trị các bệnh lý dưới đây:
Bài thuốc chữa các bệnh lý về gan đặc biệt là viêm gan mạn tính
Chuẩn bị 9g mỗi loại thuốc: củ nghệ trắng khô, đại hoàng, xuyên luyện tử, chỉ xác, sài hồ. Đem các nguyên liệu đi sao tới vàng.
Chuẩn bị thêm 30g kim tiền thảo, 30g nhân trần, 6g mộc hương. Cho tất cả đi sắc với 1 lít nước. Chia nước đun xong thành 3 phần và uống trong ngày trước mỗi bữa ăn. Uống liên tục trong 4 tuần.
Phụ nữ sau sinh bị băng huyết, đau bụng kinh nhiều
Chuẩn bị 20g mỗi vị thuốc nghệ trắng, hương phụ tứ chế, cỏ nhọ nồi, 12g ngải cứu sao đen, 16g tô mộc. Đem sắc thành thuốc uống chia làm 3 lần uống. Phụ nữ uống trước kỳ kinh 2 tuần và uống liên tục 2 tuần.
Bài thuốc từ nghệ trắng dành cho phụ nữ
Đối với trường hợp kinh nguyệt không đều, dùng 6g nghệ trắng, 6g sinh địa hầm cùng chân giò heo và ăn mỗi tuần 3-4 lần.
Các bệnh lý về mạch vành có cơn đau thắt ngực
Chuẩn bị mỗi vị thuốc sau 9g: nghệ trắng, hồng hoa, đương quy, đan sâm, diên hồ tổ. Thêm 4,5g giáng hương, hổ phách và điền tam thất nghiền bột mỗi vị 3g. Cho tất cả nguyên liệu đi sắc với nước và chia thành 2 lần uống mỗi ngày.
Các bệnh lý về sỏi túi mật
Chuẩn bị 30g nhân trần, 30g kim tiền thảo, 9g nghệ trắng, 9g đại hoàng, 9g chỉ xác, 9g xuyên luyện tử và 9g nguyên hồ. Thêm 8g xài hổ cùng 6g mộc hương. Tất cả đem đi sắc thành thuốc và uống mỗi ngày.
Chữa các bệnh ho gà
Giã nhỏ 20g nghệ trắng tươi. Cho vào lọ rồi thêm 1 chút rượu trắng vào và đậy kín nắp. Hấp cách thủy trong 1 tiếng, sau đó chắt lấy nước để uống, uống 2-3 lần mỗi ngày công dụng trị ho gà rất hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng nghệ trắng
Nghệ trắng mang tính hàn vì thế không phải ai cũng có thể sử dụng. Những đối tượng sau cần lưu ý trước khi dùng nghệ trắng:
- Không dùng cho phụ nữ mang thai vì có nguy cơ gây sảy thai.
- Không dùng cho người thiếu máu, âm hư, huyết ứ.
- Không dùng trước hoặc sau phẫu thuật vì tác dụng làm chậm đông máu.
Mặc dù là một loại thuốc quý trong chữa trị nhiều bệnh lý về gan, mật, tim mạch, chữa các vấn đề về đường tiêu hóa và đường hô hấp. Tuy nhiên bạn nên tham khảo ý kiến từ các chuyên gia MEDIGO trước khi sử dụng loại thuốc này để đảm bảo an toàn và hiệu quả tốt nhất.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm