Olopatadine
Hoạt chất: Olopatadine
Tên khác: Olopatadin hydroclorid, Olopatadin
Loại thuốc: Thuốc đối kháng thụ thể histamine H1
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Dung dịch nhỏ mắt olopatadine - 1 mg/ml, 2 mg/ml, 7 mg/ml sử dụng dưới dạng muối olopatadine hydrochloride.
- Bình xịt mũi định liều olopatadine - 6% (600 mcg/nhát xịt).
Dược lý
Olopatadine là một chất đối kháng thụ thể histamine H1 tương đối chọn lọc, ức chế sự giải phóng histamine từ các tế bào mast và các tác động do histamine gây ra trên các tế bào biểu mô kết mạc. Nó chia sẻ nhiều tác dụng dược lý của chất ổn định tế bào mast.
Dược động học
Hấp thụ: Nhỏ mắt: Tối thiểu. Sinh khả dụng: 57% (đường mũi). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 15 phút đến 2 giờ (đường mũi).
Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương: Khoảng 55% (chủ yếu là albumin).
Chuyển hóa: Không được chuyển hóa nhiều.
Bài tiết: Qua nước tiểu (60-70% dưới dạng thuốc không thay đổi); phân (khoảng 17%). Thời gian bán thải: 8-12 giờ.
Công dụng của Olopatadine
Viêm mũi dị ứng theo mùa.
Phòng ngừa và điều trị các triệu chứng và dấu hiệu ở mắt của bệnh viêm kết mạc dị ứng.
Liều dùng và cách dùng Olopatadine
Dạng xịt mũi
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Người lớn: Dạng xịt 0,6%: 2 lần xịt vào mỗi lỗ mũi.
Trẻ em 6-11 tuổi: 1 lần xịt vào mỗi lỗ mũi.
Dạng nhỏ mắt
Viêm kết mạc dị ứng
Người lớn: Dạng dung dịch 0,1%: Nhỏ 1 giọt vào (các) mắt bị ảnh hưởng cách nhau 6-8 giờ. Dạng dung dịch 0,2%: 1 giọt vào (các) mắt bị ảnh hưởng một lần mỗi ngày.
Trẻ em ≥ 3 tuổi: Giống như liều người lớn.
Chống chỉ định Olopatadine
Dị ứng với olopatadine, benzalkonium chloride, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
Cho bác sĩ và dược sĩ biết những thuốc kê toa và không kê toa, thuốc bổ, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng.
Đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.
Không nên đeo kính áp tròng nếu bạn bị đỏ mắt. Tháo kính áp tròng của bạn trước khi dùng olopatadine và đặt chúng trở lại sau 10 phút.
Thận trọng khi dùng Olopatadine
Không dành cho kích ứng liên quan đến kính áp tròng (dạng nhỏ mắt).
Bệnh nhân bị bệnh về mũi khác (dạng nhỏ mũi).
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý:
Có thể làm giảm khả năng tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo hoàn toàn về tinh thần và phối hợp vận động (ví dụ: lái xe hoặc vận hành máy móc) sau khi sử dụng thuốc xịt mũi.
Nhỏ mắt: Tháo kính áp tròng trước khi điều trị mắt. Lắp lại kính áp tròng 10 phút sau khi quản trị. Không đeo kính áp tròng nếu mắt bị đỏ.
Xử lý không đúng cách có thể làm dung dịch bị nhiễm vi khuẩn có thể gây nhiễm trùng mắt.
Đầu của chai nhỏ mắt không được tiếp xúc với mắt, mí mắt hoặc các cấu trúc xung quanh.
Nên khám mũi định kỳ để phát hiện các dấu hiệu ảnh hưởng xấu đến niêm mạc mũi.
Tác dụng không mong muốn
Nhức đầu, buồn ngủ.
Các triệu chứng tương tự như hội chứng cảm lạnh và viêm họng, nhìn mờ, bỏng hoặc châm chích ở mắt, viêm kết mạc, khô mắt, cảm giác dị vật, sung huyết, mẫn cảm, viêm giác mạc, phù nề nắp, đau mắt hoặc ngứa.
Mũi: Vị đắng, chảy máu cam, sốt, phát ban, loét mũi và thủng vách ngăn, đau họng, chảy dịch mũi sau, ho, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Tương tác thuốc khác
Có thể dẫn đến suy nhược thần kinh trung ương cộng với thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Sử dụng đồng thời với rượu có thể dẫn đến trầm cảm thần kinh trung ương phụ (mũi).
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng dùng ở phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Buồn ngủ ở người lớn và ban đầu là kích động và bồn chồn, sau đó là buồn ngủ ở trẻ em.
Xử trí: Điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm