Polyethylene Glycol
Polyethylene Glycol là một chất dung môi giúp làm sạch và ổn định bề mặt sản phẩm trong quá trình sản xuất. Đây là chất đem lại độ nhẹ và độ bền cho các loại túi nhựa, hộp đựng, chai, nắp nhựa,…
Chỉ định của Polyethylene glycol
Hợp chất polyethylene glycol được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm như chất làm mềm da hoặc chất nhũ hóa. Polyethylene glycol được đánh giá là một chất để giữ độ ẩm rất hiệu quả cũng như giảm độ nhớt trong mỹ phẩm rất tốt. Bên cạnh đó, đặc tính chống nấm, vi khuẩn tốt nên polyethylene glycol có thể được sử dụng làm chất bảo quản.
Polyethylene glycol còn có thể tạo độ bọt cho dầu gội đầu, giúp lưu giữ hương lâu dài;
Là thành phần được sử dụng trong dung môi của nước hoa;
Là thành phần dùng làm chất bảo quản và chống đông trong son nước.
Ngoài mỹ phẩm, polyethylene glycol cũng được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại công thức thuốc khác nhau, bao gồm thuốc tiêm, thuốc ngoài da, thuốc mắt, thuốc uống và thuốc đặt trực tràng. Polyethylene glycol đã được sử dụng trong các thuốc giải phóng kiểm soát.
Chống chỉ định Polyethylene glycol
Ứng dụng của Polyethylene glycol
Ứng dụng trong mỹ phẩm
Polyethylene glycol có trong công thức các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem, lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí.
Polyethylene glycol là chất kết hợp rất tốt, là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất bôi trơn, binder, chất cơ bản. Khi phối trộn Polyethylene glycol sẽ làm thay đổi độ ẩm, độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành phần hoạt động trong sản phẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng không bị nhờn.
Ứng dụng hoá chất
Polyethylene glycol được sử dụng như một lớp bôi trơn cho các bề mặt;
Tạo áp lực thẩm thấu trong sinh hoá;
Sử dụng như một chất lỏng truyền nhiệt;
Dùng tạo ra một số polymersomes và trong các thí nghiệm khối phổ;
Các dẫn xuất của polyethylene glycol sử dụng làm chất hoạt động bề mặt.
Ứng dụng sinh học
Polyethylene glycol sử dụng để phân lập DNA plasmid và kết tinh protein;
Dùng hợp nhất hai loại tế bào khác nhau, thường là tế bào B và u tuỷ;
Trong vi sinh vật học, kết tủa PEG được dùng để cô đặc virus;
Trong ngân hàng máu, polyethylene glycol sử dụng như một chiết áp nhằm tăng cường kháng thể.
Ứng dụng trong thương mại
Polyethylene glycol là cơ sở của nhiều sản phẩm chăm sóc da thường ngày;
Sử dụng trong một số sản phẩm kem đánh răng;
Sử dụng trong máy in như một chất bôi trơn cho dầu in.
Ứng dụng trong thực phẩm
Polyethylene glycol còn sử dụng là một tác nhân chống tạo bọt trong thực phẩm, giúp giữ độ tươi ngon cũng như giá trị dinh dưỡng ban đầu của thực phẩm.
Ứng dụng trong công nghiệp
Natri ester – polyethylene glycol dẻo sử dụng trong tên lửa đạn đạo.
Dimethyl ether của polyethylene glycol được sử dụng trong nhà máy điện. Nó có tác dụng loại bỏ carbon dioxide từ dòng khí thải để giúp môi trường trở nên trong lành hơn.
Polyethylene glycol được sử dụng để tạo ra tính siêu dẫn trong chất cách điện.
Polyethylene glycol được sử dụng trong ngành gốm sứ.
Thận trọng khi dùng Polyethylene glycol
Với mỹ phẩm, polyethylene glycol có thể gây kích ứng da vì hợp chất này được xem như một nhân tố làm tăng cường sự hấp thụ cho da. Do đó, với những người có làn da nhạy cảm cần thận trọng khi sử dụng sản phẩm có chứa thành phần này. Tốt nhất nên thử một lượng nhỏ sản phẩm lên vùng da cổ tay để kiểm tra trước khi dùng cho vùng da lớn hơn.
Nếu da bạn bị tổn thương, hợp chất PEG có thể gây kích ứng và độc tính hệ thống. Ngoài ra, PEG có thể làm giảm độ ẩm của da và đẩy nhanh tiến độ lão hóa da.
Ngoài ra, khi sử dụng polyethylene glycol trong sản phẩm thuốc, bạn cần chú ý tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ để sử dụng thuốc chứa polyethylene glycol đúng cách nhất.
Liều lượng và cách dùng Polyethylene glycol
Do được sử dụng trong nhiều lĩnh vực nên cách dùng của polyethylene glycol cũng khác nhau. Polyethylen glycol được dùng ngoài da, dùng đường uống, đường tiêm.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm