lcp

Racecadotril


Hoạt chất: Racecadotril

Loại thuốc: Chống tiêu chảy

Dạng thuốc và hàm lượng:

  • Bột pha hỗn dịch uống: 10 mg, 30 mg
  • Viên nang, viên nén bao phim 100 mg

Dược lực học

Racecadotril là tiền chất của thiorphan, một chất ức chế enkephalinase. Nó đạt được tác dụng chống bài tiết bằng cách bảo vệ các enkephalins khỏi sự phân hủy của enzym, do đó kéo dài tác dụng của chúng tại các khớp thần kinh enkephalinergic trong ruột non và giảm quá trình bài tiết.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng. Thời gian đạt đỉnh ức chế enkephalinase trong huyết tương: Khoảng 2 giờ.

Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương: 90% (chủ yếu là albumin).

Chuyển hóa: Được thủy phân nhanh chóng thành thiorphan, chất chuyển hóa có hoạt tính, lần lượt được chuyển thành chất chuyển hóa không có hoạt tính.

Bài tiết: Chủ yếu qua nước tiểu (81,4%), qua phân (khoảng 8%). Thời gian bán thải: Khoảng 3-4 giờ.

Công dụng của Racecadotril

Tiêu chảy cấp tính ở trẻ sơ sinh và trẻ em (> 3 tháng tuổi).

Liều dùng và cách dùng Racecadotril

Dùng đường uống. Có thể được thực hiện cùng hoặc không với thức ăn.

Tiêu chảy cấp tính

Người lớn: 100 mg x 3 lần/ngày. Tiếp tục điều trị cho đến khi ghi lại 2 lần tiêu phân bình thường. Thời gian điều trị tối đa: 7 ngày.

Trẻ em: Kết hợp với uống bù nước: Liều khuyến cáo: 1,5 mg/kg/liều. Liều tối đa: 6mg/kg mỗi ngày.

≥ 3-9 tháng, < 9 kg: 10 mg x 3 lần/ngày.

9-30 tháng, 9-13 kg: 20 mg x 3 lần/ngày.

30 tháng đến 9 tuổi, 13-27 kg: 30 mg x 3 lần/ngày.

> 9 tuổi, > 27 kg: 60 mg x 3 lần/ngày.

Tiếp tục điều trị cho đến khi ghi lại 2 lần tiêu phân bình thường. Thời hạn tối đa: 7 ngày.

Sự phục hồi: Thêm hạt vào thức ăn, đã được tán nhỏ trong một cốc nước hoặc trong bình bú, trộn đều và cho trẻ dùng ngay.

Chống chỉ địng Racecadotril

Mẫn cảm với racecadotril.

Trẻ không dung nạp fructose,.

Hội chứng kém hấp thu glucose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase (dạng hạt).

Thận trọng khi dùng Racecadotril

Bệnh nhân có tiền sử phù mạch.

Trẻ em.

Tác dụng không mong muốn

Đáng kể: Phù mạch.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm amidan.

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ, mày đay, hồng ban đa dạng, ban đỏ dạng nốt, ban sẩn, sẩn, ngứa.

Có thể gây tử vong: Phản ứng trên da.

Thực phẩm làm chậm hoạt động cao điểm khoảng 90 phút.

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

pharmacist avatar

Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly

Đã kiểm duyệt

Chuyên khoa: Dược sĩ chuyên môn

Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly đã có 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng với chuyên môn sâu về cung cấp thông tin thuốc qua các bài viết chuyên môn, cập nhật các thông tin dược phẩm, các loại thuốc đang lưu hành, đảm bảo cung ứng thuốc đúng chất lượng, đúng giá.