lcp

Tafluprost


Hoạt chất: Tafluprost

Loại thuốc: Thuốc điều trị tăng nhãn áp, là chất tương tự prostaglandin.

Dạng thuốc và hàm lượng: Thuốc nhỏ mắt dạng sử dụng 1 lần (0.3ml): Chứa dung dịch tafluprost hàm lượng 15 microgam/ml

Dược lý

Tafluprost là tiền chất của axit tafluprost, một chất tương tự prostaglandin F2α được flo hóa. Cơ chế chính xác mà nó làm giảm nhãn áp (IOP) vẫn chưa được biết, nhưng người ta tin rằng nó hoạt động bằng cách làm tăng sự chảy ra màng bồ đào của thủy dịch.

Khởi đầu: Giảm nhãn áp: 2-4 giờ.

Thời lượng: ≥ 24 giờ.

Dược động học

Hấp thu: Được hấp thụ qua giác mạc. Thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 10 phút.

Chuyển hóa: Chuyển hóa thông qua thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học, axit tafluprost, được chuyển hóa thêm qua quá trình oxy hóa β axit béo và liên hợp giai đoạn II.

Bài tiết: Qua nước tiểu (khoảng 27-38%) và phân (khoảng 44-58%).

Công dụng của Tafluprost

Làm giảm áp lực nội nhãn cao ở bệnh nhân glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp.

Liều dùng và cách dùng Tafluprost

Thuốc nhỏ mắt

Tăng nhãn áp, tăng nhãn áp góc mở

Người lớn: Dung dịch 0,0015%: Nhỏ 1 giọt vào túi kết mạc của (các) mắt bị ảnh hưởng mỗi ngày một lần, tốt nhất là vào buổi tối.

Chống chỉ định Tafluprost

Quá mẫn với Tafluprost.

Thận trọng khi dùng Tafluprost

Bệnh nhân bị viêm nội nhãn đang hoạt động (ví dụ: viêm màng bồ đào, viêm mống mắt), áp xe, thể thủy tinh giả bị rách bao sau thủy tinh thể, các yếu tố nguy cơ phù hoàng điểm, tiền sử viêm giác mạc herpetic, hen suyễn nặng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Lưu ý:

Thuốc này có thể gây mờ thị lực thoáng qua khi nhỏ thuốc, hãy đợi cho đến khi thị lực rõ ràng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Có thể thay đổi màu sắc của mống mắt, mí mắt và lông mi; cũng có thể làm dày và dài lông mi.

Tránh tiếp xúc với da vì nó có thể dẫn đến mọc lông hoặc tạo sắc tố da.

Theo dõi nhãn áp. Thường xuyên kiểm tra những bệnh nhân bị tăng sắc tố mống mắt.

Tác dụng không mong muốn

Đáng kể: Phù hoàng điểm, sắc tố mống mắt, mi mắt và lông mi; thay đổi lông mi.

Thần kinh: Nhức đầu.

Hô hấp: Ho, cảm lạnh thông thường, cơn hen kịch phát, chứng khó thở.

Sinh dục: Nhiễm trùng tiểu.

Nhãn khoa: Kết mạc tăng huyết áp, viêm kết mạc dị ứng, mờ mắt, viêm bờ mi, viêm giác mạc, phù nề mi mắt và kết mạc, khô mắt, viêm mống mắt, viêm màng bồ đào, đục thủy tinh thể, đau mắt, kích ứng mắt (ví dụ như châm chích, sạn, ngứa), tái phát viêm giác mạc.

Tương tác thuốc khác

Nhãn áp tăng nghịch lý có thể xảy ra khi sử dụng cùng với các chất tương tự prostaglandin nhỏ mắt khác.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng dùng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

pharmacist avatar

Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền

Đã kiểm duyệt

Chuyên khoa: Quản lý chuyên môn. Cửa hàng trưởng tại Nhà Thuốc 247 - Hàng Bông, Hà Nội

Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền có hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Hiện là cửa hàng trưởng chịu trách nhiệm quản lý nhà thuốc, chuyên môn sâu tư vấn về thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân, cung cấp thông tin và đào tạo kiến thức về thuốc cho Dược sĩ tư vấn.