lcp

Sung úy tử


Tên dược liệu: sung úy tử

 

Mô tả cây Sung úy tử

Là loài cây cỏ có tên ích mẫu cao 30 – 50cm thân thẳng đứng không phân nhánh. Lá thuôn dài mọc đối, hoa màu tím mọc nở nách lá dọc theo thân cây, quả chín vào khoảng tháng 8 – 10 hàng năm.

Phân bố, thu hái và chế biến

Là loài cây mọc hoang.

Thu hái: Tháng 8 ~ 10 lúc quả đã chín cắt lấy cả gốc cây (gốc cây ở trên đất), phơi khô, đánh cho rơi quả, nhặt đi cành lá, sàng bỏ tạp chất.

Bộ phận sử dụng của Sung úy tử

Sung úy tử là quả khô của cây Ích mẫu, nó có hình 3 góc, 1 mặt hơi rộng, tựa như hình cắt bằng; 1 mặt khác hẹp dần mà nhọn cùn, dài 2 ~ 3mm, độ chừng 1,5mm.

Mặt ngoài sắc tro nâu, có chấm màu đậm, không bóng láng, hoặc hơi xù xì. Mặt cắt ngang có hình tam giác. Quan sát dưới kính phóng đại, có thể thấy ngoài vỏ sắc nâu đen; phôi nhũ cực mỏng, sắc tro, bám trên vỏ; lá mầm sắc tro trắng, chất dầu. Không mùi, vị đắng.

Dùng hạt lớn chắc nẩy, không tạp chất là tốt.

Thành phần hóa học

Sung úy tử hàm chứa leonurinine. Hàm chứa dầu 37, 02%. Trong dầu Sung úy tử oleic acid chiếm 63, 75%, linolenic acid chiếm 21, 13 %. Sung úy tử hàm chứa vitamin A, hàm lượng vitamin A theo tính toán là 0.0439%.

Tác dụng củaSung úy tử

Theo y học cổ truyền

– Sung Úy Tử có vị ngọt, cay tính mát.

– Quy kinh vào Tâm bào, can.

Theo y học hiện đại

– Họat huyết điều kinh, sơ phong thanh nhiệt.

– Sung úy tử còn có tác dụng làm mát gan, sáng mắt, ích tinh, bố máu. Cho nên nó thường được dùng để điều trị các chứng bệnh nóng gan, đau đầu, đau mắt đỏ, gan, thận yếu, mắt mờ nhìn không rõ, cỏ ích mẫu còn có tác dụng bảo vệ và làm đẹp da.

Liều lượng và cách dùngSung úy tử

Uống trong: sắc thang, 2 ~ 3 chỉ; hoặc cho vào hòa, tán.

Bài thuốc chữa bệnh từ Sung úy tử

Trị sa tử cung:
Sung úy tử 12g chỉ, Chỉ xác 16 chỉ. Sắc nước uống.

Mắt sưng đỏ đau:
Thành phần: Sung úy tử 12g, Thanh tương tử 10g, Tang diệp 9g, Bạch cúc hoa 6g.

– Cách dùng: Sắc nước uống.

Hỗ trợ điều trị đục thủy tinh thể:
– Thành phần: Bạch truật, Đương qui, Sung úy tử, Câu kỉ tử, Xa tiền tử, Hương phụ, Bạch thược mỗi vị 10g; Thạch quyết minh, Thảo quyết minh, Sanh địa, Hạ khô thảo mỗi vị 15g; Thanh tương tử 12g, Cam thảo 3g

– Cách dùng: Sắc uống, mỗi ngày 1 thang.

Lưu ý khi sử dụngSung úy tử

–   Can huyết không đủ, đồng tử giãn lớn và phụ nữ có thai: không  dùng.

– Người sử dụng Sung Úy Tử không đúng đối tượng hoặc quá liều có thể gây trúng độc. 

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm